1. Lệnh dừng lỗ là gì?
Lệnh dừng lỗ được đặt với một nhà môi giới để bán chứng khoán khi chúng đạt đến một mức giá cụ thể. Những lệnh này giúp giảm thiểu tổn thất mà nhà đầu tư có thể phải gánh chịu ở vị thế an toàn. Vì vậy, nếu bạn đặt lệnh dừng lỗ ở mức thấp hơn 10% so với giá bạn mua chứng khoán, khoản lỗ của bạn sẽ bị giới hạn ở mức 10%.
Ví dụ: nếu bạn mua cổ phiếu của Công ty X với giá 25.000 VND một cổ phiếu, bạn có thể nhập lệnh dừng lỗ với giá 22.500 VND. Điều này sẽ giữ mức lỗ của bạn ở mức 10%. Nhưng nếu cổ phiếu của Công ty X giảm xuống dưới 22.500 USD, cổ phiếu của bạn sẽ được bán ở mức giá hiện tại.
2. Xác định lệnh dừng lỗ
Việc xác định vị trí đặt lệnh dừng lỗ chủ yếu là nhắm mục tiêu đến ngưỡng rủi ro cho phép. Mức giá này nên được đưa ra một cách chiến lược với mục đích hạn chế thua lỗ. Ví dụ: nếu một cổ phiếu được mua ở mức 30.000 VND và mức dừng lỗ được đặt ở mức 24.000 VND, thì mức dừng lỗ sẽ hạn chế khả năng nắm bắt nhược điểm ở mức 20% so với vị thế ban đầu. Nếu ngưỡng 20% là mức bạn cảm thấy thoải mái, hãy đặt mức dừng lỗ theo sau.
Có rất nhiều lý thuyết về vị trí dừng lỗ. Các nhà giao dịch kỹ thuật luôn tìm cách xác định thời điểm thị trường và các lệnh dừng hoặc giới hạn khác nhau có cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào loại kỹ thuật tính thời gian được thực hiện. Một số lý thuyết sử dụng các phương pháp phổ biến như điểm dừng theo dõi 6% trên tất cả chứng khoán và một số lý thuyết sử dụng các phương pháp theo mẫu cụ thể hoặc bảo mật bao gồm điểm dừng khoảng giao động thực tế trung bình (ATR)

Xác định nơi đặt điểm dừng lỗ (Stop-loss) của bạn
3. Phương pháp đặt lệnh dừng lỗ
Các phương pháp phổ biến bao gồm phương pháp tỷ lệ phần trăm được mô tả ở trên. Ngoài ra còn có phương pháp hỗ trợ bao gồm các điểm dừng cố định ở một mức giá đã định. Phương pháp này có thể khó thực hành hơn một chút. Bạn sẽ cần phải tìm ra mức hỗ trợ gần đây nhất của cổ phiếu. Ngay sau khi tìm ra, bạn có thể đặt lệnh dừng lỗ ngay dưới mức đó.
Phương pháp khác là phương pháp trung bình động (Moving-average method). Bằng cách sử dụng cách này, mức dừng lỗ được đặt ngay dưới mức giá trung bình động dài hạn hơn là giá ngắn hạn.
Người giao dịch theo xu hướng thường sử dụng phương pháp cực đại, cực tiểu (high/low method) trong nhiều ngày, trong đó điểm dừng được đặt ở mức giá thấp của giao dịch trong ngày định trước. Nhiều nhà giao dịch kiên nhẫn hơn có thể sử dụng các chỉ số điểm dừng dựa trên phân tích xu hướng lớn hơn. Chỉ số điểm dừng thường được kết hợp với các chỉ số kỹ thuật khác như chỉ số sức mạnh tương đối (RSI).
4. Những điều cần cân nhắc với lệnh dừng lỗ
Là một nhà đầu tư , có một số điều bạn cần lưu ý khi nói đến lệnh dừng lỗ:
- Lệnh dừng lỗ không dành cho các nhà giao dịch hoạt động tích cực.
- Lệnh dừng lỗ không có tác dụng tốt đối với khối lượng lớn chứng khoán vì về lâu dài bạn có thể thua lỗ nhiều hơn.
- Các nhà môi giới tính các mức phí khác nhau cho các lệnh khác nhau, vì vậy hãy chú ý đến số tiền bạn phải trả.
- Luôn chờ xác nhận lệnh dừng lỗ của bạn đã được thực hiện.
Nhìn lại về bức tranh kinh tế toàn cầu năm 2023 vẫn đang đặt trong giai đoạn nhạy cảm, xung đột tại Dải Gaza lần này sẽ có những tác động kinh tế khác biệt so với sự kiện Nga – Ukraine. Liệu thị trường Việt Nam cuối năm 2023 và năm 2024 sẽ bị ảnh hưởng như thế nào từ hai cuộc xung đột này? Và nhà đầu tư nên chú ý, thận trọng khi đưa ra chiến lược đầu tư như thế nào để vừa bảo toàn và sinh lời tài sản của mình.
Cùng Digi Invest gặp gỡ Chuyên gia đầu tư Nguyễn Văn Thái (Trưởng phòng Môi giới 07 MBS chi nhánh Bắc Sài Gòn) và những chia sẻ về hành trình đầu tư của anh cũng như những lời khuyên của một chuyên gia đã có hơn 10 năm kinh nghiệm gửi đến các nhà đầu tư trong giai đoạn kinh tế có nhiều biến động sắp tới.
Đầu tư chưa bao giờ là một việc dễ dàng
—————————
Lý do anh lựa chọn nền tảng Digi Trading của Digi Invest là một trong những kênh đầu tư chính? Và chiến thuật lựa chọn các danh mục đầu tư của anh khi mở Gói cổ phiếu trên nền tảng Digi Trading là gì?
Xu hướng của tương lai là công nghệ, tất cả các ngành nghề đều có thể cải thiện được đáng kể hiệu quả hoạt động khi có sự tham gia của công nghệ. Bên cạnh đó, nhà đầu tư nào cũng có nhu cầu tìm kiếm 1 chuyên gia tư vấn danh mục cho mình và cũng không phải ai cũng có nhiều thời gian để theo dõi thị trường hoặc nghe theo các khuyến nghị của 1 chuyên gia cách thường xuyên. Với nền tảng Digi Trading thì khác, Digi Trading giải quyết được hết những vấn đề đó. Đây là một nền tảng giao dịch số chuyên nghiệp không chỉ giúp tôi quản lý danh mục hiệu quả với những tiện ích và tính năng đáng giá, tối ưu hoá quá trình giao dịch và theo dõi hiệu suất danh mục đầu tư. Digi Trading còn có thể hỗ trợ tôi chăm sóc khách hàng một cách tốt hơn, đáp ứng nhanh nhất các nhu cầu giao dịch của khách hàng.
Đầu tư chưa bao giờ là một việc dễ dàng. Để tìm kiếm một danh mục đầu tư đảm bảo đáp ứng đủ tiêu chí của tất cả mọi người là điều cực kỳ khó. Vì vậy, tôi tập trung vào tệp khách hàng mới – những người chưa biết nhiều về chứng khoán. Gói cổ phiếu với số vốn vừa phải và tập trung danh mục gói gọn vào 2-3 mã có nền tảng cơ bản chặt chẽ với điểm cộng là đang được dòng tiền chú ý sẽ dễ dàng hơn cho người mới tham gia. Đó sẽ là một danh mục cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận.
Hiện tại mục tiêu lãi kỳ vọng trên các gói cổ phiếu của anh luôn ở mức 50% trong thời gian từ 4-6 tháng, anh đã lựa chọn chiến lược đầu tư như thế nào để đạt được mục tiêu đã đặt ra này?
Từ đầu năm tới nay, VnIndex đã tăng điểm rất nhiều, nhưng sự tăng giá chủ yếu đến từ những thông tin hỗ trợ của chính sách chứ không phải do nội tại của doanh nghiệp có sự cải thiện, nhìn vào thực tế rất ít ngành tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận. Thị trường chứng khoán có câu “nước lên thuyền lên”, ngắn hạn thì ở đâu có nhiều thông tin tích cực và có sự ủng hộ của dòng tiền thì giá cổ phiếu sẽ tăng tốt. Đó là lý do những cổ phiếu mạnh luôn outperform thị trường. Vậy thì chúng ta cứ nhìn vào ngành nào có nhiều chính sách hỗ trợ của chính phủ mà đầu tư. Tôi thường nhìn vào bức tranh tổng quát của nền kinh tế năm nay, chọn ra những ngành có sự hỗ trợ từ vĩ mô, từ trong ngành đó tìm ra những doanh nghiệp có sức khỏe tài chính lành mạnh, có thanh khoản tốt rồi tìm kiếm điểm mua phù hợp. Đầu tư với tôi thì quan trọng nhất là sàng lọc cổ phiếu từ lúc đầu cho thật kỹ càng và lựa chọn được điểm mua đẹp, việc còn lại cứ để thị trường tự điều tiết.
Thời gian gần đây thị trường chứng khoán đã trải qua những phiên điều chỉnh lớn khiến các nhà đầu tư rất hoang mang, anh có đánh giá như thế nào về những cú điều chỉnh này của thị trường? Và phương thức đầu tư của anh sẽ sử dụng để giữ vững phong độ trước biến động này?
Tôi cho rằng sự điều chỉnh này là cần thiết và có thể đoán trước. Trong bối cảnh vĩ mô chưa thật sự ổn định, các doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn, kinh tế tăng trưởng chậm, và Việt Nam cũng đang đi ngược lại với thế giới với chính sách nới lỏng tiền tệ và kích cầu, tăng chi tiêu công … Việc bơm tiền ra nhưng nền kinh tế chưa hấp thụ kịp, khiến tiền tìm “tạm” chỗ trú nơi chứng khoán đã làm cho thị trường tăng nóng liên tục từ tháng 4, đà tăng này không phản ánh đúng thực tế của nền kinh tế. Nói cách khác, thị trường chứng khoán đã chạy rất xa so với nền kinh tế nên cần chậm lại chút để tìm thấy được điểm cân bằng và để nền kinh tế “kịp” chạy theo.
Tuy nằm trong dự kiến nhưng không phải ai cũng đủ tỉnh táo để thoát ra khỏi đám đông hưng phấn và kịp thời bảo vệ thành quả của mình. Tôi nghĩ rằng đây cũng là một trong những thứ tiên phong cần học khi quyết định tham gia thị trường, đó là kỷ luật, đặc biệt với những nhà đầu tư ưa thích việc trading hơn là nắm giữ dài hạn. Khi thị trường giảm thì tìm được cổ phiếu đi ngược rất khó, thay vì cố chấp chờ đợi cổ phiếu tăng trở lại hoặc tìm cổ phiếu đi ngược thị trường thì nên chấp nhận sự thật, lỗ cũng phải bán, còn tiền thì vẫn còn cơ hội để xây dựng lại danh mục. VD như 1 cp lỗ 50% thì phải lời lại 100% mới về lại vốn ban đầu, mà lời được 100% trong thị trường này không phải là dễ. Vì vậy phải đưa ra mức dừng lỗ cho riêng mình và tuân thủ tuyệt đối theo chiến lược mình đã đưa ra.
Giữ tiền để chờ đợi cho con sóng tiếp theo
—————————
Được biết anh Thái đã và đang đứng ở vị trí là chuyên gia bán được nhiều Gói cổ phiếu nhất trong tuần trên nền tảng Digi Trading, anh có thể chia sẻ thêm về hành trình chinh phục các nhà đầu tư của anh không? Và anh có lời khuyên nào có các nhà đầu tư mới muốn tìm hiểu về cách thức đầu tư mua Gói cổ phiếu không?
Thực ra tôi không chinh phục nhà đầu tư nào cả, điều mà tôi cố gắng mỗi ngày chỉ đơn giản là tập trung vào công việc chính của mình: chăm chút cho danh mục đầu tư thật tốt. Có lẽ chính những hiệu quả thực tế mà tôi làm được, cộng hưởng thêm việc dẫn đầu quý 3 trong cuộc thi Vô địch đầu tư chứng khoán trên app MBS đã giúp tôi được nhiều khách hàng biết đến và tin tưởng.
Sản phẩm Digi Stock trên nền tảng Digi Trading hay sản phẩm Copi24 trên ứng dụng MBS là những kênh đầu tư vô cùng phù hợp cho người mới khi quyết định khởi đầu với việc đầu tư trên thị trường chứng khoán. Thông qua các sản phẩm này, nhà đầu tư có thể hình dung được một cách cụ thể, minh bạch quá trình danh mục mẫu đang được vận hành và thấy được những chuyên gia hàng đầu trên thị trường đang giao dịch như thế nào và hiệu quả ra sao. Tôi nghĩ rằng đối với ai còn đang trong quá trình tìm hiểu, theo dõi các chuyên gia 1 thời gian, hoặc bỏ một phần vốn nhỏ cùng đồng hành thời gian đầu để nắm được phong cách đầu tư, cũng là 1 cách trải nghiệm thực tế, khi đã có kiến thức nhất định rồi thì có thể đầu tư với số vốn nhiều hơn. Điều quan trọng nhất trong đầu tư vẫn là hiểu được thị trường và kiểm soát được rủi ro, lợi nhuận trên số vốn mình bỏ ra.
Với kinh nghiệm 13 năm đầu tư của mình, anh có đánh giá như thế nào về thị trường những tháng cuối năm 2023 và lời khuyên dành cho các nhà đầu tư để nắm bắt cơ hội trong khoảng thời gian này không?
Tôi cho rằng những tháng cuối năm sẽ có rất nhiều cơ hội cho nhà đầu tư chứng khoán với mức lợi nhuận khả thi trong khoảng 15-20%, và những nhóm ngành mà tôi hướng tới đầu tư trong giai đoạn này: Chứng khoán, bán lẻ, BĐS….
Theo kinh nghiệm của tôi, khoảng hết quý 1, năm 2024 thị trường sẽ gặp nhiều thách thức hơn. Khi đó nền kinh tế sẽ bước vào giai đoạn phục hồi, trong giai đoạn này mặc dù lợi nhuận các doanh nghiệp có sự tăng trưởng nhưng thị trường chứng khoán sẽ không tăng nhiều, do giá cổ phiếu đã phản ánh trước đó rồi, hơn nữa khi kinh tế phục hồi thì cũng là lúc tiền rút ra khỏi chứng khoán để đi vào sản xuất, kinh doanh. Năm 2024, thị trường chứng khoán có thể sẽ không có nhiều sự đột biến nhưng tôi nghĩ đó sẽ là năm bản lề, khi mà những đau thương đã đi qua, kinh tế phục hồi với một nền tảng chặt chẽ hơn, chuẩn bị cho một sự bùng nổ lợi nhuận trở lại vào năm 2025. Nhà đầu tư dài hạn có thể mua cổ phiếu từ bây giờ và kiên nhẫn giữ qua năm 2024 trước khi gặt hái quả ngọt, bởi khi mọi thứ đã rõ ràng thì giá cổ phiếu sẽ không còn nằm ở vùng hấp dẫn như hiện tại nữa.
1. Giá trị thị trường là gì?

Giá trị thị trường (còn được gọi là OMV hoặc “định giá thị trường mở”)
Giá trị thị trường (còn được gọi là OMV hoặc “định giá thị trường mở”) là giá mà một tài sản sẽ có được trên thị trường hoặc giá trị mà cộng đồng đầu tư mang lại cho một cổ phiếu hoặc doanh nghiệp cụ thể.
Giá trị thị trường cũng thường được sử dụng để chỉ vốn hóa thị trường của một công ty giao dịch công khai và được tính bằng cách nhân số lượng cổ phiếu đang lưu hành với giá cổ phiếu hiện tại.
Giá trị thị trường dễ xác định nhất đối với các công cụ giao dịch trao đổi như cổ phiếu và hợp đồng tương lai, vì giá thị trường của chúng được phổ biến rộng rãi và dễ dàng có sẵn, nhưng khó xác định hơn một chút đối với thị trường phi tập trung như chứng khoán có thu nhập cố định. Tuy nhiên, khó khăn lớn nhất trong việc xác định giá trị thị trường nằm ở việc ước tính giá trị của các tài sản kém thanh khoản như bất động sản và doanh nghiệp, điều này có thể đòi hỏi phải sử dụng các chuyên gia định giá bất động sản và chuyên gia định giá doanh nghiệp.
2. Hiểu giá trị thị trường
Giá trị thị trường của một công ty là một dấu hiệu tốt cho thấy nhận thức của nhà đầu tư về triển vọng kinh doanh của công ty đó. Phạm vi giá trị thị trường trên thị trường là rất lớn, từ dưới 1 triệu USD đối với các công ty nhỏ nhất đến hàng trăm tỷ USD đối với các công ty lớn nhất và thành công nhất thế giới.
Giá trị thị trường được xác định bằng cách định giá hoặc bội số mà nhà đầu tư áp dụng cho các công ty, chẳng hạn như giá trên doanh thu, giá trên thu nhập, giá trị doanh nghiệp trên EBITDA, v.v. Định giá càng cao thì giá trị thị trường càng lớn.
3. Bản chất năng động của giá trị thị trường

Bản chất năng động của giá trị thị trường
Giá trị thị trường có thể dao động rất nhiều theo thời gian và bị ảnh hưởng đáng kể bởi chu kỳ kinh doanh. Giá trị thị trường lao dốc trong thời kỳ thị trường giá xuống đi kèm với suy thoái kinh tế và tăng giá trong thời kỳ thị trường giá lên và diễn ra trong quá trình mở rộng kinh tế.
Giá trị thị trường cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác, chẳng hạn như lĩnh vực mà công ty hoạt động, khả năng sinh lời, chi trả nợ và thị phần rộng lớn.
Giá trị thị trường của một công ty có thể khác biệt đáng kể so với giá trị sổ sách hoặc vốn chủ sở hữu . Một cổ phiếu thường bị coi định giá thấp nếu giá trị thị trường của nó thấp hơn nhiều so với giá trị sổ sách , có nghĩa là cổ phiếu đang giao dịch ở mức chiết khấu sâu so với giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu.
Giá trị sổ sách còn được gọi là giá trị thực và nó có ảnh hưởng lớn đến giá trị danh nghĩa của công ty, từ đó ảnh hưởng đến việc giá cổ phiếu của công ty tăng hay giảm.
Đầu tư chủ động
Đầu tư chủ động là đầu tư có cách tiếp cận thực tế và yêu cầu nhà đầu tư đóng vai trò là người quản lý danh mục đầu tư. Đầu tư chủ động nhằm mục tiêu đạt được lợi nhuận cao hơn mức trung bình của thị trường và tận dụng tối đa những biến động trong ngắn hạn.

Sự khác biệt giữa đầu tư thụ động và đầu tư chủ động
Phương pháp này yêu cầu sự phân tích chuyên sâu và kiến thức chuyên môn để tìm ra cổ phiếu, trái phiếu hoặc bất kỳ loại tài sản cụ thể nào có mức sinh lợi cao hơn mức trung bình của thị trường. Người quản lý danh mục đầu tư thường quan sát một nhóm chuyên gia phân tích để xem xét các yếu tố định tính và định lượng, sau đó sử dụng những số liệu và tiêu chí được xác định để quyết định khi nào nên mua hay bán.
Đầu tư chủ động đòi hỏi phải phân tích khoản đầu tư để biết sự thay đổi về giá và lợi nhuận. Việc làm quen với những phân tích cơ bản ví dụ như phân tích báo cáo tài chính của công ty cũng là điều cần thiết.
Đầu tư thụ động
Đầu tư thụ động là việc nhà đầu tư sẽ hướng tới đầu tư trong dài hạn, ít quan tâm đến những biến động của thị trường trong ngắn hạn và hướng tới mục tiêu lợi nhuận bằng với thị trường chung. Các nhà đầu tư thụ động giới hạn sự mua và bán trong danh mục đầu tư của họ. Chiến lược này đòi hỏi tâm lý mua và nắm giữ, và chống lại những phản ứng hoặc những dự đoán sự kiện tiếp theo của thị trường chứng khoán.
Ví dụ điển hình cho cách tiếp cận thụ động là mua quỹ cổ phiếu hoặc tham gia vào các quỹ ETF.
Phương pháp này không yêu cầu sự phân tích từng cổ phiếu mà nhà đầu tư sẽ được hưởng lợi từ việc thị trường có sự tăng trưởng trong dài hạn.
Ưu và nhược điểm của đầu tư thụ động

Sự khác biệt giữa đầu tư thụ động và đầu tư chủ động
Ưu điểm
- Chi phí thấp: Việc đầu tư thụ động sẽ làm giảm các giao dịch thường xuyên, từ đó tiết kiệm chi phí giao dịch cho nhà đầu tư.
- Tính minh bạch: luôn luôn rõ ràng tài sản nào nằm trong quỹ chỉ số.
- Hiệu quả về thuế: Mỗi lần giao dịch chứng khoán đều phát sinh một khoản thuế phí nên với những nhà đầu tư mua và nắm giữ cổ phiếu trong dài hạn sẽ chịu thuế phí thấp hơn.
Nhược điểm
- Không linh hoạt: Việc đầu tư thụ động sẽ giới hạn các nhà đầu tư trong một chỉ số cụ thể hoặc các danh mục đầu tư đã được xác định trước là ít có biến đổi. Vì vậy các nhà đầu tư thường bị ràng buộc vào các khoản đầu tư đó mà không thể linh động theo thị trường.
- Lợi nhuận kỳ vọng nhỏ: Theo định nghĩa, các quỹ đầu tư thụ động hầu như không bao giờ vượt mặt thị trường, ngay cả trong thời kỳ rối loạn, vì các khoản đầu tư cốt lõi của chúng được khóa để theo dõi thị trường. Đôi khi, một quỹ đầu tư thụ động có thể vượt mặt thị trường một chút, nhưng nó sẽ không bao giờ ghi nhận được lợi nhuận đáng kể mà các quản lý hoạt động khao khát trừ khi chính thị trường tăng mạnh
Ưu và nhược điểm đầu tư chủ động

Sự khác biệt giữa đầu tư thụ động và đầu tư chủ động
Ưu điểm
- Tính linh hoạt: Các nhà đầu tư chủ động không bắt buộc phải tuân theo một chỉ số cụ thể. Họ có thể mua/bán những cổ phiếu với giá mà họ cho rằng đó là mức tốt nhất.
- Phòng ngừa rủi ro: Nhà đầu tư tích cực có thể chủ động phòng ngừa rủi ro bằng những cách khác nhau như bán khống hoặc quyền chọn bán và họ có thể thoát khỏi cổ phiếu hoặc lĩnh vực cụ thể khi rủi ro trở nên quá lớn.
Nhược điểm
- Chi phí cao: chi phí giao dịch cao bởi tất cả các hoạt động mua và bán chủ động sẽ tạo ra và phí quản lý cao bởi cần thực hiện nhiều phân tích công ty và cần các chuyên gia đầu tư có nhiều kinh nghiệm quản lý quỹ.
- Rủi ro quản lý: Phải liên tục cập nhật những thông tin về thị trường và các cổ phiếu mà bạn nắm giữ.
Dưới vai trò một nhà đầu tư, việc xem xét giá trị của việc đầu tư vào cổ phiếu tăng trưởng tốt là hợp lý. Sau cùng, cổ phiếu tăng trưởng đại diện cho cổ phần trong các công ty dự kiến sẽ vượt qua các đối thủ của mình về lợi nhuận và hiệu suất cổ phiếu.
Mặc dù những cổ phiếu này thường không trả cổ tức, tỷ suất tăng trưởng vốn có thể là một cách lớn. Theo thời gian, khi các công ty tăng trưởng trở nên trưởng thành, họ có thể quyết định bắt đầu trả cổ tức.

Đội ngũ lãnh đạo điều hành tốt quyết định một cổ phiếu tăng trưởng tốt
1. Đội ngũ lãnh đạo điều hành tốt quyết định một cổ phiếu tăng trưởng tốt
Các công ty tăng trưởng tập trung vào việc tăng doanh thu và lợi nhuận. Do đó, tầm nhìn xa và khả năng của các nhà quản lý và điều hành là rất quan trọng. Việc phát triển một công ty đòi hỏi một nhóm lãnh đạo sáng tạo. Nếu không có nhóm này, việc tăng trưởng có thể khó xảy ra. Các nhà đầu tư quan tâm đến cổ phiếu tăng trưởng nên cân nhắc các công ty có những nhà điều hành và quản lý có thành tích tốt và tầm nhìn xa để phát triển công ty của họ. Steve Jobs và Bill Gates là những ví dụ rõ nét về những người sáng lập công ty đầy sáng tạo.
Bạn có thể kiểm tra hồ sơ của các nhà lãnh đạo trước khi quyết định đầu tư vào công ty này Mặc dù không tìm thấy công ty tiềm năng nhưng nghiên cứu đội ngũ lãnh đạo có thể giúp giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn.
2. Ngành tăng trưởng đầy triển vọng
Các công ty có kế hoạch tăng trưởng nên hoạt động trong các ngành có tốc độ tăng trưởng cao so với trung bình chung của nền kinh tế. Những doanh nghiệp đa lĩnh vực thường có tốc độ tăng trưởng cao hoặc vượt trội. Một ví dụ điển hình là các công ty công nghệ hàng đầu như Google, Apple, Amazon, Meta và Microsoft, đã tham gia vào nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm công nghệ quảng cáo, thương mại điện tử, phần mềm, giáo dục và chăm sóc sức khỏe, tất cả được tích hợp trên một nền tảng chung.

Ngành tăng trưởng đầy triển vọng
Các ngành đang ở giai đoạn cuối của chu kỳ tăng trưởng của mình không được coi là thị trường tăng trưởng. Ví dụ, hiện nay có thể không phải là thời điểm tốt nhất để đầu tư vào một nhà cung cấp phần cứng máy tính cá nhân (PC) nhưng có thể là thời điểm thích hợp để tham gia vào một công ty khởi nghiệp ứng dụng di động.
3. Cổ phiếu tăng trưởng tốt thường thuộc về doanh nghiệp có thị phần chiếm ưu thế
Ngoài việc hoạt động trong một ngành công nghiệp tăng trưởng cao, công ty bạn chọn nên có thị phần vượt trội. Thị phần là tổng doanh thu của công ty so với tổng doanh thu của ngành. Đây là chỉ số cho thấy mức độ cạnh tranh của một công ty so với các công ty khác trong cùng lĩnh vực. Một thị phần ngày càng tăng đồng nghĩa với việc doanh thu ngày càng tăng.
Bạn có thể không muốn đầu tư vào công ty thứ ba hoặc thứ tư trong một thị trường tăng trưởng mới nổi. Nhà đầu tư nên tìm kiếm các công ty có thể duy trì lợi thế cạnh tranh của mình. Công ty có nhiều sản phẩm thành công không? Có những đổi mới đang tạo ra ảnh hưởng? Hoặc, một công ty có tiếp tục hưởng lợi từ thành công đầu tiên? Đây là những câu hỏi mà nhà đầu tư cần cân nhắc.

Cổ phiếu tăng trưởng tốt thường thuộc về doanh nghiệp có thị phần chiếm ưu thế
4. Tăng trưởng doanh số mạnh mẽ
Đội ngũ lãnh đạo, triển vọng tăng trưởng ngành và thị phần là những yếu tố quan trọng khi tìm kiếm đầu tư cổ phiếu tăng trưởng. Một yếu tố quan trọng khác là doanh số bán hàng của công ty. Tìm kiếm các công ty đang có tăng trưởng doanh số, doanh thu và lợi nhuận qua các quý liên tiếp.
Hãy cố gắng xác định sự tăng trưởng doanh số liên quan đến các đột phá trên thị trường hoặc sự bắt đầu nhiệm kỳ của đội ngũ quản lý mới. Hãy cẩn trọng với các công ty có tăng trưởng không đều hoặc giảm dần.

Tăng trưởng doanh số mạnh mẽ
Tốc độ tăng trưởng càng nhanh, khả năng giá cổ phiếu tăng càng lớn. Các công ty thúc đẩy doanh số và lợi nhuận sẽ trở thành những khoản đầu tư hấp dẫn. Rất nhiều cổ phiếu tăng trưởng cao có tốc độ tăng trưởng ba con số khi một công ty còn trẻ. Tuy nhiên, khi một công ty và ngành phát triển, doanh số có thể chậm lại. Nhu cầu về cổ phiếu có thể giảm. Hãy cẩn trọng khi đánh giá tăng trưởng doanh số.
5. Thị trường mục tiêu lớn đóng vai trò quan trọng của một cổ phiếu tăng trưởng tốt trong tương lai
Các công ty không trở nên giàu có bằng cách bán một sản phẩm hàng đặc thù cho chỉ một số ít khách hàng. Để phát triển, mỗi doanh nghiệp đều cần một thị trường mục tiêu lớn với nhóm khách hàng tiềm năng có thể tiếp cận.

Thị trường mục tiêu lớn đóng vai trò quan trọng của một cổ phiếu tăng trưởng tốt trong tương lai
Đối với các nhà đầu tư tăng trưởng, các công ty đang phục vụ các thị trường lớn chắc chắn là những công ty cần cân nhắc. Nhóm khách hàng tiềm năng càng lớn, cơ hội bán hàng và doanh thu thúc đẩy tăng trưởng càng lớn. Ví dụ, hãy xem xét Apple và iPhone. Nếu không có thị trường rộng lớn, iPhone có thể không đạt được thành công bền vững như vậy
Giá trị thời gian của Tiền là gì?

Giá trị thời gian của tiền
Giá trị thời gian của tiền là một khái niệm quan trọng đối với các nhà đầu tư vì một đô la hiện tại có giá trị hơn một đô la được hứa hẹn trong tương lai. Đồng đô la có trong tay ngày nay có thể được sử dụng để đầu tư và kiếm tiền lãi hoặc lợi nhuận vốn. Một đô la trong tương lai thực sự có giá trị thấp hơn một đô la hiện tại do tác động của lạm phát..
Với quan điểm “tiền có thể tự kiếm được lãi suất”, nguyên tắc tài chính cốt lõi này cho rằng bất kỳ số tiền nào càng có giá trị càng sớm được công nhận. Hiểu một cách đơn giản nhất, theo thời gian thì giá trị của đồng tiền càng chứng tỏ rằng mọi thứ đều bình đẳng, thà có tiền ngay bây giờ còn hơn là sau này.
Có thể được chia thành hai lĩnh vực : giá trị hiện tại và giá trị tương lai
Giá trị thời gian vs Giá trị hiện tại là gì?
Giá trị hiện tại xác định giá trị của dòng tiền nhận được trong tương lai tính bằng đô la ngày nay. Chiết khấu dòng tiền trong tương lai về thời điểm hiện tại, sử dụng tỷ suất lợi nhuận trung bình và số kỳ. Bất kể giá trị hiện tại là bao nhiêu, nếu bạn đầu tư số tiền giá trị hiện tại đó với tỷ suất lợi nhuận và số kỳ được chỉ định thì khoản đầu tư sẽ tăng lên thành dòng tiền trong tương lai.
Giá trị hiện tại = (dòng tiền trong tương lai) / (1 + tỷ suất lợi nhuận) số kỳ
Giá trị tương lai là gì?
Giá trị tương lai xác định dòng tiền nhận được ngày hôm nay có giá trị như thế nào trong tương lai, dựa trên lãi suất hoặc lãi vốn. Nó tính toán dòng tiền hiện tại sẽ có giá trị như thế nào trong tương lai nếu nó được đầu tư với tỷ suất lợi nhuận và số kỳ nhất định.
Giá trị tương lai = giá trị hiện tại x (1 + (tỷ suất sinh lời) số kỳ
Cả giá trị hiện tại và giá trị tương lai đều tính đến lãi kép hoặc lãi vốn, đây là một khía cạnh quan trọng khác mà các nhà đầu tư cần cân nhắc khi tìm kiếm khoản đầu tư tốt.
Thời gian theo nghĩa đen là tiền bạc.Giá trị của số tiền bạn sở hữu hiện tại không giống như giá trị của nó trong tương lai. Biết cách xác định giá trị thời gian của tiền bằng cách tính giá trị hiện tại và tương lai có thể giúp bạn phân biệt giá trị của khoản đầu tư mang lại lợi nhuận ở những thời điểm khác nhau.
Trả lời phỏng vấn, Chuyên gia Dương Văn Chung – người sở hữu cho mình gói cổ phiếu “UPTREND Thế kỷ No1” trên nền tảng Digi Trading với lợi nhuận hiện tại lên đến 67% – đã chia sẻ:
Sau cú sập mạnh xuống 900 điểm của thị trường năm 2022, nhưng chỉ sau 5 tháng anh đã có thể vực lại mức tăng trưởng gói đến thời điểm hiện tại. Anh có thể chia sẻ về hành trình “trỗi dậy” này không?
Với những nhà đầu tư đã liên tục theo dõi lịch sử tư vấn của tôi trong cả 2022 thì đều biết rằng ngay từ khi VNI trên 1300 điểm, tôi đã dự báo VNindex về dưới 1000 điểm và đối với tôi đó là 1 cơ hội tuyệt vời để giải ngân để chuẩn bị bước vào 1 Uptrend rất dài mà tôi gọi đó là Uptrend Thế Kỷ.
Chính vì vậy tôi đặt tên gói sản phẩm lần này chính là Uptrend Thế Kỷ No1 với mục tiêu ngay từ đầu rất tham vọng là 50% sau 1 năm và đã giải ngân ngay khi VNIndex chạm 1000 điểm.

Gói cổ phiếu UPTREND THẾ KỶ NO1 – lợi nhuận trên 67%
Khi triển khai thực tế, VNI đã giảm quá đà về tận 873 điểm mới tạo đáy xong và bật lên nên thời điểm đầu gói sản phẩm đã bị lỗ lên tới gần 20% trong bối cảnh vĩ mô trong và ngoài nước rất xấu khiến rất nhiều nhà đầu tư lo sợ và liên tục hỏi tôi liệu có cắt lỗ hay không.
Tuy nhiên, sau khi nghiên cứu rất kỹ về chu kỳ thị trường bằng thuyết sóng Elliot nên tôi đã tự tin đó chỉ là sự quá đà của thị trường trong ngắn hạn và quyết định cuối cùng của tôi khi đó là liên tục duy trì trạng thái full cổ phiếu và chỉ giảm tỷ trọng cổ phiếu ở các nhịp thị trường điều chỉnh > 10% (các mã cổ phiếu thị trường sẽ giảm > 20%).
Với sự chắc chắn về kiến thức, sự tự tin vào nền tảng lý thuyết của mình cùng kinh nghiệm sau 3 lần phá sản, tôi luôn duy trì được cái đầu lạnh với trạng thái danh mục đa phần là full cổ phiếu trong suốt thời gian vừa qua, nhờ đó mà gói Uptrend Thế Kỷ No1 đã đạt được tỷ suất sinh lời > 60%.
Vào thời điểm thị trường xuống sâu, diễn biến tâm lý của anh như thế nào khi gói đầu tư của mình âm gần 20%? Và tại thời điểm này anh có lên chiến thuật tăng trưởng trở lại không?
Tại thời điểm danh mục đầu tư của tôi chạm tới điểm âm gần 20% thì thông tin vĩ mô trong và ngoài nước lúc đó rất xấu, tâm lý bi quan thì bao trùm thị trường. Bản thân danh mục cá nhân của tôi còn bị lỗ nhiều hơn do có sử dụng đòn bẩy tài chính. Với bản thân tôi, điểm lỗ gần 20% không tạo nên áp lực quá lớn vì tôi đã gặp rất nhiều trường hợp như vậy trong quá khứ.
Tuy nhiên khi đứng trước áp lực của số đông nhà đầu tư là những người đang tin tưởng gửi tiền cho mình thì tâm lý của tôi lúc đó thực sự cũng có chút xao động vì có quá nhiều người có hỏi và khuyên là có nên cắt lỗ hay không rồi khi nào tin tốt ra mua lại sau.
Nhưng khi bình tĩnh rà soát lại toàn bộ diễn biến thị trường, tin tức tại thời điểm đó và hệ thống ra quyết định đầu tư của tôi thì tôi chắc chắn đây là đáy lớn chứ không phải là đáy thông thường, đây chính là cơ hội chứ không phải là rủi ro.

Hành trình đầu tư từ khi mở gói
Một ưu điểm của các gói cổ phiếu trên nên tảng Digi Trading – App MBBank nói riêng hay Copi-trade nói chung đều là những sản phẩm không đòn bẩy tài chính, tôi tự thấy rằng mình được phép lì lợm với thị trường. Vì vậy tôi đã đưa ra những quyết định táo bạo là liên tục duy trì tình trạng full cổ phiếu từ đáy và chỉ bán ra khi thị trường chuẩn bị có nhịp điều chỉnh giảm >10%.
Trong sự nghiệp đầu tư của tôi (nói chính xác hơn đó là đầu cơ) thì có những giai đoạn 1 tháng “bốc hơi” 30 – 40% tài khoản là chuyện bình thường nhưng cũng đồng thời có những tháng tập trung thì kiếm được lại 50% cũng rất nhanh. Bởi vậy giả sử gói sản phẩm Wealth đang âm 20% và thời gian đáo hạn còn lại là 1 tháng thì tôi cũng quyết gỡ tới cùng huống chi tại thời điểm đó mới chỉ có 1 tháng đầu của gói sản phẩm, còn tận 11 tháng nữa để gỡ và tăng trưởng nên tôi ung dung lắm.
Anh có thể chia sẻ thêm về hành trình tăng tốc với mức tăng trưởng lợi nhuận lên đến hơn 60% ở thời điểm hiện tại không?
Phương pháp mà tôi áp dụng cho cả tư vấn đầu tư và uỷ thác đầu tư là Đầu Cơ Xu Thế tức là phân tích rất kỹ chu kỳ, xu thế thị trường trong trung và dài hạn sau đó theo dõi sát diễn biến thị trường để chọn đúng vùng đáy của thị trường để giải ngân full luôn cổ phiếu ngay từ những ngày đầu của xu thế. Nếu đúng là giữ chặt trạng thái full cổ phiếu đó cho tới hết trend, còn nếu sai là quyết liệt bán ngay bất kể lỗ lãi thế nào.
Với phương pháp đó thì việc khó khăn nhất là giai đoạn đầu của trend thôi, đó là giai đoạn tôi đã trả lời ở trên khi tài khoản lỗ gần 20%. Còn các giai đoạn sau thì rất dễ, cứ giữ chặt trạng thái full cổ phiếu là được và thỉnh thoảng xem lại thị trường sắp có khả năng xuất hiện 1 nhịp điều chỉnh > 10% hay không thì bán ra thôi nên với tôi thì trừ giai đoạn đầu ra thì những thời gian còn lại chính là giai đoạn tăng tốc.

Danh mục đầu tư hiện tại của gói cổ phiếu Uptrend thế kỷ no1
Cảm nhận của anh như thế nào khi đồng hành cùng Digi và các nhà đầu tư trên chặng đường đầu tư của mình?
Tổng NAV tôi đang quản lý tại 2 nền tảng Digi invest và Công cụ Copi-trade tại MBS là gần 200 tỷ chỉ sau hơn 1 năm triển khai khiến tôi vừa vui, vừa tự hào nhưng cũng rất áp lực vì đó là tiền của người khác, không phải là tiền của mình. Trong tiền của người khác thì chỉ có 1 số ít người là tôi quen biết thì cũng đã áp lực rồi vì thỉnh thoảng họ có hỏi khi bị lỗ nhưng áp lực nhất lại là tiền của số đông mà mình không hề biết gì về họ.
Bởi tôi không biết được số tiền mà họ gửi cho mình có lớn với họ hay không nên khi khoản đầu tư đó bị lỗ là tôi bị áp lực trách nhiệm rất lớn và khiến tôi nhiều lúc bị mất ngủ vì nghĩ đến những khoản này.
Anh có lời khuyên dành cho nhà đầu tư vẫn còn phân vân trước hình thức đầu tư Copy Trade này không?
Tôi đã có 17 năm kinh nghiệm môi giới chứng khoán nên tôi biết rằng số đông nhà đầu tư tham gia thị trường chứng khoán là thua lỗ bất kể trình độ học vấn đến đâu, tuổi tác thế nào. Hình thức đầu tư như gói cổ phiếu trên nên tảng Digi Trading – App MBBank nói riêng hay Copi-trade nói chung sẽ và chắc chắn chính là xu thế của nghề này.
Nên nhà đầu tư muốn tham gia thị trường chứng khoán thì chỉ nên phân bổ tiền nhàn rỗi ra ít nhất 2 phần: 1 phần nhỏ để tự đầu tư và học hỏi dần trong quá trình đầu tư và 1 phần uỷ thác cho các chuyên gia thông qua các sản phẩm như Wealth management Digi Trading trên app MBBank hay công cụ Copi-trade của MBS.
Tuy nhiên nhà đầu tư cũng cần lưu ý rằng bất kể là chuyên gia nào thì cũng đều có xác suất sai vì nghề này rất khó nên cũng cần phân bổ ra cho nhiều chuyên gia chứ không nên quá phụ thuộc vào 1 chuyên gia.
1. Giao dịch chứng khoán là gì?
Giao dịch chứng khoán bao gồm việc mua và bán cổ phiếu của các công ty giao dịch công khai. Khi ai đó mua cổ phiếu của một công ty, họ thực sự trở thành chủ sở hữu một phần nhỏ của công ty đó và có một số yêu cầu về tài sản và thu nhập của công ty đó , dưới hình thức cổ tức và/hoặc tăng giá vốn . Giá trị của cổ phiếu phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm hiệu quả tài chính, triển vọng, điều kiện thị trường chung và tâm lý nhà đầu tư của công ty.

Giao dịch chứng khoán là gì?
2. Các loại hình giao dịch chứng khoán
Giao dịch chứng khoán và những người thực hiện nó có nhiều loại khác nhau và có vô số chiến lược cũng như cách tiếp cận. Thông thường, giao dịch chứng khoán được phân loại dựa trên thời gian nắm giữ mong muốn hoặc khoảng thời gian .
Giao dịch dài hạn liên quan đến việc mua cổ phiếu của một công ty và nắm giữ chúng trong thời gian dài, thường là vài năm hoặc thậm chí nhiều thập kỷ. Mục tiêu của giao dịch dài hạn là hưởng lợi từ sự phát triển của công ty theo thời gian và kiếm cổ tức trên cổ phiếu. Các nhà giao dịch mua và nắm giữ dài hạn thường được phân loại là nhà đầu tư nhưng cũng có thể được gọi là nhà giao dịch vị thế .
Mặt khác, giao dịch ngắn hạn bao gồm việc mua và bán cổ phiếu trong một khoảng thời gian ngắn hơn – thường là vài ngày, vài tuần hoặc vài tháng. Mục tiêu của các nhà giao dịch ngắn hạn là kiếm lợi nhuận nhanh chóng bằng cách tận dụng những biến động của thị trường. Người giao dịch trong ngày có khoảng thời gian trong ngày, thực hiện nhiều giao dịch trong một ngày hoặc vài ngày. Các nhà giao dịch xoay vòng có tầm nhìn trung hạn hơn, tìm cách nắm bắt xu hướng và động lượng trong vài tuần hoặc vài tháng.

Các loại hình giao dịch chứng khoán
Các nhà giao dịch siêu ngắn hạn có thể sử dụng các thuật toán để giúp họ đặt giao dịch trong vài mili giây tới “ scalp ” hoặc kiếm được một loạt lợi nhuận nhỏ nhưng nhanh chóng. Còn được gọi là nhà giao dịch tần suất cao (HFT), họ sử dụng các chương trình máy tính để thực hiện giao dịch dựa trên các tiêu chí đặt trước. Trong khi giao dịch tần suất cao thường là lĩnh vực của các nhà giao dịch Phố Wall chuyên nghiệp và các quỹ phòng hộ, thì các nền tảng thuật toán ngày càng trở nên dễ tiếp cận đối với các nhà giao dịch thông thường.
3. Giao dịch là gì?
Chỉ riêng trên NYSE và Nasdaq đã có hơn 5.900 cổ phiếu được niêm yết và hàng nghìn cổ phiếu khác được niêm yết qua quầy (OTC) .Là một nhà giao dịch chứng khoán, bạn sẽ muốn thu hẹp phạm vi này lại. Hầu hết các nền tảng môi giới đều có bộ lọc và sàng lọc cho phép bạn thực hiện điều đó. Nói chung, cổ phiếu được phân loại dựa trên vốn hóa thị trường , ngành và liệu chúng có mang lại cơ hội tăng trưởng hay giá trị đầu tư hay không.
Vốn hóa thị trường
Vốn hóa thị trường của một công ty thể hiện giá trị cổ phiếu của công ty đó nhân với số lượng cổ phiếu đang lưu hành. Nhìn chung, các cổ phiếu có vốn hóa thị trường lớn hơn đại diện cho các công ty lớn hơn, trưởng thành hơn và ổn định hơn, có ít cơ hội tăng trưởng hơn nhưng cũng ít biến động hơn . Mặt khác, cổ phiếu vốn hóa nhỏ có xu hướng rủi ro hơn nhưng có thể mang lại sự tăng trưởng dài hạn hơn.

Vốn hóa thị trường
Thông thường, vốn hóa thị trường của một cổ phiếu trên thế giới có thể được chia thành:
- Mega cap: Vốn hóa thị trường từ 200 tỷ USD trở lên
- Big (large) cap: 10 tỷ USD trở lên, lên tới 200 tỷ USD
- Midcap: 2 tỷ USD đến 10 tỷ USD
- Small cap: 250 triệu USD đến 2 tỷ USD
- Microcap: 50 triệu USD đến dưới 250 triệu USD
- Nano cap: Dưới 50 triệu USD
Tại Việt Nam các mức độ vốn hóa được chia thành:
- Large Cap (công ty có vốn hóa lớn): có mức vốn hóa trên 10.000 tỷ đồng
- Mid Cap (công ty có vốn hóa trung bình): có mức vốn hóa từ 1.000 tỷ đến 10.000 tỷ đồng
- Small Cap (công ty có vốn hóa nhỏ): có mức vốn hóa từ 100 tỷ đến 1.000 tỷ đồng
- Micro Cap (công ty có vốn hóa siêu nhỏ): có mức vốn hóa dưới 100 tỷ đồng
Ngành công nghiệp
Những gì các công ty làm và ngành họ làm việc thường sẽ được phản ánh qua hiệu suất cổ phiếu của họ. Ví dụ, cổ phiếu hàng tiêu dùng thiết yếu (nghĩa là cổ phiếu của một công ty sản xuất hàng hóa thiết yếu cho người tiêu dùng) sẽ có xu hướng tăng giá tốt trong thời kỳ suy thoái vì mọi người sẽ luôn cần sản phẩm của họ. Mặt khác, lượng hàng tồn kho tùy ý của người tiêu dùng (ví dụ: các mặt hàng xa xỉ) có thể bị ảnh hưởng khi người tiêu dùng cắt giảm các khoản mua hàng tùy chọn khi nền kinh tế suy thoái.
Phân loại ngành của một công ty, được gọi là Tiêu chuẩn phân loại ngành toàn cầu ( Global Industry Classification Standard (GICS) , là một công cụ quan trọng đối với nhà đầu tư có mục tiêu tạo ra danh mục đầu tư đa dạng hoặc để xác định các đối thủ cạnh tranh của một công ty trong cùng ngành. Mã GICS xác định 11 ngành kinh tế.
Chúng được chia thành 24 nhóm ngành, sau đó thành 69 ngành và cuối cùng thành 158 tiểu ngành. Mỗi cổ phiếu có một mã để xác định nó ở cả bốn cấp độ này về mặt hoạt động kinh doanh chính của công ty.
11 lĩnh vực thị trường chứng khoán là:
- Dịch vụ truyền thông
- Hàng tiêu dùng không thiết yếu
- Hàng tiêu dùng thiết yếu
- Năng lượng
- Tài chính
- Chăm sóc sức khỏe
- Công nghiệp
- Công nghệ thông tin
- Nguyên vật liệu
- Địa ốc
- Tiện ích
Tăng trưởng so với giá trị
Tăng trưởng so với giá trị
Cổ phiếu tăng trưởng là cổ phiếu của các công ty được kỳ vọng sẽ tăng trưởng nhanh hơn thị trường tổng thể nhờ tiềm năng đổi mới, mở rộng hoặc công nghệ đột phá. Đây thường là những công ty có vốn hóa nhỏ hơn và mới hơn.
Cổ phiếu giá trị (Value stock) là cổ phiếu của các công ty được thị trường cho là bị định giá thấp và có nền tảng cơ bản vững chắc.
Các nhà giao dịch giá trị tìm kiếm những cổ phiếu có nền tảng cơ bản vững chắc , chẳng hạn như chỉ số P/E và P/B thấp làm báo về sức mạnh tài chính của chúng so với giá thị trường . Cổ phiếu giá trị cũng có thể trả cổ tức cao hơn.
ETF
Các quỹ giao dịch trao đổi , thường được gọi là ETF, giao dịch giống như cổ phiếu, nhưng mỗi cổ phiếu ETF đại diện cho việc nắm giữ một số cổ phiếu khác nhau. ETF cung cấp cho các nhà giao dịch một cách để tiếp cận toàn bộ lĩnh vực công nghiệp, chỉ số thị trường rộng hoặc loại tài sản bằng cách sử dụng một công cụ duy nhất.
Giao dịch cổ phiếu diễn ra ở đâu?
Cổ phiếu được niêm yết trên một hoặc nhiều sàn giao dịch hoặc có thể được giao dịch trên thị trường phi tập trung (OTC). Các sàn giao dịch như Sở giao dịch chứng khoán New York (NYSE) và thị trường chứng khoán Nasdaq ở Mỹ cung cấp một thị trường tập trung để mua và bán cổ phiếu, đồng thời đặt ra các quy tắc và quy định cho hoạt động giao dịch. Tại thị trường Việt Nam Cổ phiếu được niêm yết trên 3 sàn giao dịch chứng khoán: Sàn chứng khoán HoSE (HCM) và Sàn HNX (Hà Nội) và sàn Upcom
Giao dịch OTC diễn ra ngoài các sàn giao dịch chứng khoán và có thể diễn ra thông qua mạng truyền thông điện tử (ECN) hoặc thông qua các đại lý chuyên về một loại chứng khoán hoặc phân khúc thị trường cụ thể. Giao dịch OTC thường được dành riêng cho các giao dịch nhỏ hơn hoặc các công ty ít nổi tiếng hơn (thường ở dạng được gọi là cổ phiếu penny), cổ phiếu của một số công ty không phải của Hoa Kỳ hoặc chứng khoán không đáp ứng yêu cầu niêm yết của các sàn giao dịch lớn.

Giao dịch cổ phiếu diễn ra ở đâu?
Giao dịch OTC tiềm ẩn một số rủi ro cụ thể, chẳng hạn như giảm tính minh bạch và tính thanh khoản cũng như khả năng xảy ra hoạt động gian lận. Vì vậy, các nhà giao dịch cần thận trọng và tiến hành nghiên cứu kỹ lưỡng trước khi giao dịch cổ phiếu OTC hoặc các chứng khoán khác.
Hầu hết các công ty môi giới ngày nay đều cung cấp cho người dùng quyền truy cập vào các cổ phiếu giao dịch trao đổi và OTC.
4. Cách giao dịch cổ phiếu
Để bắt đầu giao dịch cổ phiếu, cá nhân cần mở tài khoản môi giới tại công ty chứng khoán có uy tín. Tài khoản môi giới là một loại tài khoản đầu tư cho phép nhà đầu tư mua và bán cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán khác.
Sau khi tài khoản được thiết lập, nhà giao dịch nên bắt đầu nghiên cứu các công ty và phân tích tình hình tài chính của họ để đưa ra quyết định đầu tư sáng suốt. Bạn cũng nên đặt ra ngân sách cho giao dịch và chỉ đầu tư số tiền mà bạn có thể chấp nhận được. Khi đã sẵn sàng, nhà giao dịch có thể đặt lệnh mua hoặc bán cổ phiếu của một công ty thông qua nhà môi giới của họ.

Cách giao dịch cổ phiếu
Có một số loại lệnh và thông số kỹ thuật mà nhà giao dịch có thể sử dụng:
- Lệnh thị trường (MP) là loại lệnh chứng khoán cơ bản nhất và hướng dẫn nhà môi giới hoàn thành lệnh ở mức giá tốt nhất hiện có. Lệnh thị trường thường luôn được thực hiện, trừ khi không có thanh khoản giao dịch .
- Lệnh giới hạn (LO) tìm cách mua hoặc bán một cổ phiếu ở một mức giá cụ thể hoặc tốt hơn. Lệnh giới hạn giúp người giao dịch kiểm soát nhiều hơn mức giá họ sẽ trả để mua hoặc bán chứng khoán. Lệnh giới hạn có thể vẫn có hiệu lực cho đến khi chúng được thực thi, hết hạn hoặc bị hủy.
- Lệnh dừng (Stop order) hướng dẫn nhà môi giới mua hoặc bán một tài sản khi nó đạt đến một mức giá xác định trên hoặc dưới mức giá hiện tại. Lệnh dừng có thể là lệnh thị trường, nghĩa là nó nhận bất kỳ mức giá nào khi được kích hoạt hoặc lệnh dừng giới hạn chỉ có thể thực hiện trong một phạm vi giá (giới hạn) nhất định sau khi được kích hoạt. Lệnh dừng thường được sử dụng để giảm thiểu tổn thất ( stop-loss ).
- Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa (ATO): Lệnh này chỉ được sử dụng trên sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (viết tắt HoSE hoặc HSX), là lệnh giao dịch tại giá khớp lệnh xác định giá mở cửa. Chỉ được sử dụng trong khoảng thời gian từ 9h-9h15’, sau thời gian này lệnh không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không khớp hết tự động bị huỷ. Lệnh ATO được ưu tiên khớp trước lệnh LO. Tuy nhiên, phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa sẽ không xác định được giá khớp lệnh nếu chỉ có lệnh ATO.
- Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC): có đặc điểm tương tự lệnh ATC nhưng có hiệu lực trong khoảng thời gian từ 14h30-14h45’. Lệnh ATC được sử dụng trên cả sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HSX) và sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX).
- Lệnh khớp lệnh sau giờ (PLO): Lệnh PLO chỉ áp dụng cho sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX). Lệnh PLO dùng để giao dịch chứng khoán sau tại mức giá đóng cửa sau khi kết thúc phiên ATC. Nhà đầu tư chỉ được nhập lệnh này vào hệ thống trong khoảng 14h45-15h, nếu có lệnh đối ứng chờ sẵn thì được khớp ngay. Các lệnh PLO không được thực hiện hoặc chưa khớp hết sẽ tự động bị huỷ.
- Lệnh điều kiện (lệnh chờ): là lệnh được đặt sẵn, duy trì trong nhiều ngày. Lệnh này có hiệu lực tối đa 30 ngày. Trong thời gian duy trì lệnh, vào ngày giao dịch lệnh sẽ tự động đưa lên sàn khi: Giá nằm trong khoảng trần/sàn, đáp ứng các điều kiện khác của một lệnh thông thường ( sức mua, khối lượng..), khớp lệnh một phần hoặc toàn bộ.
- Lệnh thị trường trên sàn HNX: Gồm các lệnh trong chứng khoán dành riêng cho sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội. Trong đó có 03 loại lệnh sau: Lệnh MAK: Là lệnh có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp. Lệnh MOK: Là lệnh nếu không được thực hiện toàn bộ thì bị hủy trên hệ thống ngay sau khi nhập. Lệnh MTL: Là lệnh có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ chuyển thành lệnh LO
5. Rủi ro giao dịch chứng khoán
Điều quan trọng cần lưu ý là giao dịch chứng khoán có rủi ro và các nhà đầu tư nên chuẩn bị tinh thần để mất tiền. Giá cổ phiếu có thể biến động do nhiều yếu tố thị trường khác nhau, bao gồm các điều kiện kinh tế vĩ mô , địa chính trị và các sự kiện toàn cầu. Điều này được gọi là rủi ro thị trường hoặc rủi ro hệ thống vì nó ảnh hưởng đến toàn bộ thị trường chứng khoán.

Rủi ro giao dịch chứng khoán
Các cổ phiếu riêng lẻ cũng có thể mất tiền do các tin tức và sự kiện cụ thể của ngành hoặc công ty, chẳng hạn như thu nhập không đạt như dự báo của các nhà phân tích hoặc sắp phá sản. Như vậy, đây được gọi là rủi ro cụ thể (hoặc rủi ro phi hệ thống). Điều này có thể dẫn đến thua lỗ đáng kể nếu thị trường đi ngược lại vị thế của nhà giao dịch.
Để quản lý những rủi ro này, nhà đầu tư nên tiến hành nghiên cứu và phân tích kỹ lưỡng, xây dựng kế hoạch giao dịch được xác định rõ ràng, đặt ra các biện pháp quản lý rủi ro như lệnh dừng lỗ và giữ kỷ luật trong việc thực hiện chiến lược của mình. Ngoài ra, khi giao dịch cổ phiếu, bạn nên tránh đầu tư nhiều tiền hơn mức bạn có thể mất và cân nhắc đa dạng hóa danh mục đầu tư của mình để giảm rủi ro tổng thể.
1. Đa dạng hóa danh mục đầu tư là gì?
Đa dạng hóa danh mục đầu tư là phương pháp tối ưu để giảm thiểu rủi ro cho các nhà đầu tư và đạt được hiệu quả tài chính cao hơn. Điều này được thực hiện bằng cách phân bổ đầu tư vào các loại chứng khoán hoặc cổ phiếu khác nhau, kết hợp tài sản có các đặc điểm khác nhau để đảm bảo rằng một khoản đầu tư đơn lẻ không ảnh hưởng đáng kể đến toàn bộ danh mục đầu tư.

Đa dạng hóa danh mục đầu tư là gì?
Ví dụ: nếu một nhà đầu tư đặt toàn bộ đầu tư của mình vào một công ty, nếu công ty đó gặp vấn đề, toàn bộ khoản đầu tư của nhà đầu tư sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực. Tuy nhiên, nếu nhà đầu tư đa dạng hóa danh mục đầu tư của mình bằng cách đầu tư vào nhiều công ty khác nhau, tác động tiêu cực đối với danh mục đầu tư sẽ được giảm thiểu.
Đa dạng hóa danh mục đầu tư không chỉ là một giải pháp hiệu quả cho các nhà đầu tư chuyên nghiệp, mà còn là một khái niệm mà các nhà đầu tư mới cần hiểu. Có nhiều lý do để đa dạng hóa danh mục đầu tư, chẳng hạn như giảm rủi ro, tăng lợi nhuận, tăng tính thanh khoản và tránh bị mắc kẹt trong một khoản đầu tư duy nhất. Tóm lại, đa dạng hóa danh mục đầu tư là một giải pháp hiệu quả cho bất kỳ nhà đầu tư nào muốn đạt được thành công trong lĩnh vực đầu tư.
2. Tại sao cần đa dạng hóa danh mục đầu tư
Đặc tính của thị trường là luôn luôn biến đổi không ngừng và chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm tình hình kinh tế, chính trị, xã hội và cả môi trường tự nhiên. Để có thể đạt được thành công trên thị trường này, nhà đầu tư cần phải có kiến thức sâu rộng, kinh nghiệm thực tiễn và khả năng phản ứng nhanh chóng trước những thay đổi bất ngờ. Điều này có thể được đạt được thông qua việc tìm kiếm thông tin, học hỏi từ các chuyên gia và đầu tư vào các công cụ đầu tư phù hợp.
Thứ nhất: để có thể đầu tư hiệu quả, nhà đầu tư cần phải tập trung vào những cổ phiếu có tiềm năng tăng trưởng cao và phân bổ tỷ lệ nhóm ngành đầu tư một cách hợp lý. Điều này có thể đạt được bằng cách đầu tư vào các công ty thuộc các ngành nghề khác nhau, thay vì chỉ đầu tư vào nhiều cổ phiếu của nhiều công ty trong cùng một ngành. Ngoài ra, nhà đầu tư cần phải đánh giá tính thanh khoản của các cổ phiếu trước khi quyết định đầu tư vào chúng.

Tại sao cần đa dạng hóa danh mục đầu tư
Thứ hai: để tránh rủi ro và giảm thiểu tổn thất khi thị trường có biến động, các nhà đầu tư nên phân bổ một phần ngân sách vào nhiều loại sản phẩm chứng khoán khác nhau, chẳng hạn như vàng, ngoại tệ, bất động sản, trái phiếu, chứng quyền, chứng khoán phái sinh. Điều này giúp đa dạng hóa danh mục đầu tư và giảm thiểu rủi ro trong trường hợp một loại tài sản giảm giá. Đồng thời, nhà đầu tư cần phải thường xuyên theo dõi và đánh giá lại danh mục đầu tư của mình để có thể đưa ra các quyết định đầu tư phù hợp với tình hình thị trường.
Thứ ba: Rủi ro là một yếu tố luôn hiện hữu đối với bất kể hình thức nào trong kinh doanh, đầu tư. Nhà đầu tư có thể giảm được rủi ro bằng cách đầu tư vào nhiều nơi khác nhau hay vào nhiều dự án khác nhau. Nó giúp nhà đầu tư kiềm chế được biến động giá cả. Rất ít khi xảy ra tình trạng tất cả các ngành đi lên hay đi xuống trong một thời kỳ với cùng một tốc độ.
Thông thường, các khoản đầu tư có tỷ suất sinh lời cao thì đem lại rủi ro cao và ngược lại, các khoản đầu tư có tỷ suất sinh lời thấp thì mang lại rủi ro thấp hơn. Để giảm thiểu rủi ro cho công ty, đầu tư đa dạng là một trong những biện pháp hiệu quả. Nhà đầu tư tin tưởng rằng, các khoản đầu tư sẽ không đồng loạt giảm sút, và một khoản đầu tư bị giảm sút sẽ được bù đắp bởi sự tăng giá của các khoản đầu tư khác.
Thứ tư: tối đa hóa lợi ích là đích đến cuối cùng của nhà đầu tư. Việc tìm kiếm các biện pháp để tối thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa lợi ích không hề dễ dàng. Điều này bởi vì ít có người có thể am hiểu mọi kiến thức về tất cả các lĩnh vực. Một nhà đầu tư thành công chính là người có thể cân bằng giữa hai yếu tố rủi ro và cơ hội. Do đó, họ cần phải có kiến thức sâu rộng về các lĩnh vực đầu tư và chủ động tìm hiểu thông tin về thị trường. Bằng cách này, họ có thể tìm ra các cơ hội đầu tư mới và tối ưu hóa lợi nhuận của mình.

tối đa hóa lợi ích là đích đến cuối cùng của nhà đầu tư
Chính vì vậy, đa dạng hóa danh mục chính là chìa khóa để nhà đầu tư kiểm soát rủi ro, thông qua phân tán và bù trừ rủi ro giữa các loại tài sản khác nhau. Đây là một trong những biện pháp quan trọng trong quản trị đầu tư. Để các nhà đầu tư phòng ngừa các rủi ro có tính bất ngờ. Chuẩn bị sẵn phương án cho tình huống xấu xảy ra. Đảm bảo ổn định cho các hoạt động đem lại lợi nhuận cao nhất.
3. Các quy tắc cơ bản để đa dạng hóa danh mục đầu tư
Một nhà đầu tư giỏi luôn tìm kiếm cơ hội đầu tư mới để tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này, cần phải tỉnh táo, thận trọng và hiểu rõ các quy tắc chính để đa dạng hóa danh mục đầu tư. Việc đa dạng hóa danh mục đầu tư giúp giảm thiểu rủi ro về tài chính và mang lại lợi nhuận cao nhất. Dưới đây là một số quy tắc cơ bản cần lưu ý:
Phân tích và đánh giá đúng tình hình tài chính của bản thân
Nhà đầu tư cần đánh giá tình hình tài chính để phân bổ các loại hình đầu tư phù hợp. Cần lưu ý đến các yếu tố như mức thu nhập, vốn để đầu tư (vốn nhiều đầu tư nhiều, vốn ít đầu tư rải rác). Ngoài ra, cũng cần chú ý đến điều kiện hiện tại của bản thân như độ tuổi, kinh nghiệm, khả năng mạo hiểm và chấp nhận rủi ro. Tầm nhìn chiến lược của người 18 tuổi sẽ khác với người 40 tuổi.
Lựa chọn loại tài sản hợp lý để đầu tư
Nhà đầu tư có thể phân chia nguồn vốn cho các lĩnh vực khác nhau để đa dạng hóa danh mục đầu tư. Có thể đầu tư vào lĩnh vực tiêu dùng, vàng, ngoại tệ, bất động sản,… Đối với trái phiếu, có thể phân bổ giữa các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn, nợ chính phủ và nợ doanh nghiệp,…

Lựa chọn loại tài sản hợp lý để đầu tư
Hiểu đúng và đánh giá đúng trọng số trong danh mục đầu tư
Để đánh giá sự phân bổ tài sản, cần phân loại và định lượng các khoản đầu tư, xác định tỷ trọng giá trị của chúng so với tổng thể. Nếu một loại tài sản tăng giá trị quá nhanh và chiếm tỷ trọng quá cao, cần cân nhắc tái cân bằng danh mục đầu tư để giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa lợi nhuận.
Cân bằng danh mục đầu tư
Khi cân bằng danh mục đầu tư, cần xem xét tác động thuế của việc bán tài sản cụ thể tại thời điểm này. Sau khi bán tài sản dư thừa, có thể bù lấp khoảng trống này bằng số tiền thu được và quay lại phân bổ tài sản của mình. Cũng nên sớm đưa ra quyết định mua chứng khoán mới phù hợp với chiến lược đầu tư.
Đây là các quy tắc cơ bản để đa dạng hóa danh mục đầu tư. Tuy nhiên, để thành công trong đầu tư, cần nắm rõ thị trường và tìm hiểu kỹ về từng loại tài sản trước khi đưa ra quyết định đầu tư.
4. Phương án đa dạng hóa danh mục đầu tư hợp lý
Việc tìm kiếm các phương án đầu tư phù hợp với khả năng tài chính và đạt được lợi nhuận cao đôi khi không dễ dàng. Tuy nhiên, để giúp các nhà đầu tư thực hiện điều này, dưới đây là một số phương án đa dạng hóa danh mục đầu tư, bạn nên cân nhắc trước khi quyết định phân bổ tài sản.

Phương án đa dạng hóa danh mục đầu tư hợp lý
- Đa dạng hóa về số lượng sản phẩm
Có thể tăng số lượng chứng khoán trong danh mục đầu tư giao dịch để đa dạng hóa danh mục sản phẩm. Các nhà đầu tư sở hữu càng nhiều cổ phiếu cho mỗi loại sản phẩm càng tốt. Tuy nhiên, cần phải chú ý đến việc phân bổ danh mục đầu tư sao cho hợp lý và hiệu quả.
- Đa dạng hóa dựa trên mối tương quan
Danh mục đầu tư được xem là đa dạng khi tập hợp các tài sản có mối tương quan nghịch. Do đó, hạn chế được rủi ro khi giá của một số tài sản bị biến động di chuyển theo các hướng khác nhau. Điều này giúp đảm bảo tính ổn định cho danh mục đầu tư.
- Đa dạng hóa theo ngành
Một danh mục đầu tư đa dạng nên kết hợp với nhiều ngành. Dù là đầu tư cổ phiếu hay trái phiếu, nếu bạn đầu tư vào các ngành nghề khác nhau cũng giúp hạn chế được rủi ro. Ví dụ: danh mục đầu tư cổ phiếu phải kết hợp của các công ty từ công nghệ, thực phẩm, y tế,…
- Đa dạng hóa loại tài sản
Danh mục đầu tư đa tài sản nếu được lựa chọn cẩn thận, kỹ lưỡng sẽ giảm thiểu rủi ro, bảo vệ tài sản trước sự biến động và thay đổi của thị trường. Danh mục đầu tư đa tài sản có thể bao gồm: cổ phiếu, trái phiếu, hàng hóa, kim loại quý, tiền mặt và bất động sản. Tuy nhiên, cần phải chú ý đến việc phân bổ danh mục đầu tư sao cho cân bằng và hiệu quả.

Đa dạng hóa loại tài sản
- Đa dạng hóa tổ chức phát hành
Nếu nhà đầu tư chỉ mua cổ phiếu hoặc trái phiếu của địa phương, công ty thì cần cân nhắc việc đa dạng hóa tổ chức phát hành. Bởi loại chứng khoán này tiềm ẩn một số rủi ro nhất định. Nếu danh mục đầu tư chỉ gồm toàn bộ trái phiếu chính phủ, thì nhà đầu tư không cần phải đa dạng hóa các tổ chức phát hành. Vì trái phiếu chính phủ gần như không có rủi ro. Tuy nhiên, khi đầu tư chứng khoán, cần phải phân tích và đánh giá kĩ các loại chứng khoán tùy theo tổ chức để đưa ra quyết định phù hợp.
5. Sai lầm khi đa dạng hóa danh mục đầu tư
Đa dạng hóa danh mục đầu tư là một bước quan trọng trong việc quản lý rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên, nhiều nhà đầu tư vẫn mắc phải một số sai lầm phổ biến khi xây dựng danh mục đầu tư đa dạng. Để tránh những sai lầm này, chúng ta cần nghiên cứu và xem xét rất nhiều yếu tố trước khi đưa ra quyết định đầu tư. Dưới đây là một số sai lầm phổ biến và cách phòng tránh:
Danh mục đầu tư quá đa dạng hoặc không đủ đa dạng
Một trong những sai lầm phổ biến nhất là không nắm giữ đủ số loại cổ phiếu của các công ty hoặc giữ lượng không cân xứng các cổ phiếu nằm trong cùng một ngành hoặc lĩnh vực. Điều này có thể làm tổn thương danh mục đầu tư chứng khoán của một nhà đầu tư. Nếu bạn quá tập trung vào một lĩnh vực của thị trường chứng khoán, điều này sẽ làm tăng rủi ro cho danh mục đầu tư của bạn.

Danh mục đầu tư quá đa dạng hoặc không đủ đa dạng
Một sai lầm khác là đa dạng hóa quá mức khi đầu tư vào cùng một cổ phiếu hoặc các cổ phiếu rất giống nhau trong các tài khoản khác nhau. Để tránh tình trạng phức tạp về thuế và đảm bảo hiệu quả tối đa, nhà đầu tư chỉ nên chọn một trong hai cổ phiếu hoặc quỹ tương tự nhau để đầu tư vào.
Chưa có tầm nhìn xa cho các khoản đầu tư thông thường
Cổ phiếu và trái phiếu là các loại tài sản phổ biến nhưng ngoài ra cũng có nhiều loại tài sản thay thế khác không tương thích với nhau. Ví dụ: Bất động sản hoặc quỹ đầu tư tín thác bất động sản, nghệ thuật, đồ trang sức vàng bạc và các đồ sưu tập khác, kim loại quý như vàng và bạc, cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu lợi tức cao,…
Một vài trong số các loại tài sản thay thế trên đã có mức phát triển vượt trội so với thị trường chứng khoán theo thời gian. Bỏ qua các hạng mục đầu tư thay thế, đồng nghĩa với việc bạn bỏ lỡ một khoản lợi nhuận khá đáng kể. Vì vậy, hãy xem xét đầu tư vào các loại tài sản thay thế để tăng tính đa dạng của danh mục đầu tư.
Không tham khảo ý kiến từ các chuyên gia, cố vấn tài chính
Đa dạng hóa danh mục đầu tư không phải là một việc dễ dàng và cần sự tư vấn từ các chuyên gia hay cố vấn tài chính chuyên nghiệp. Để tránh những sai lầm không đáng có và đưa ra quyết định đầu tư chính xác, hãy liên hệ với những chuyên gia giàu kinh nghiệm, chứng minh về năng lực và được đào tạo chuyên sâu về đầu tư. Những cố vấn tài chính này sẽ giúp bạn lập kế hoạch, thiết kế danh mục đầu tư phù hợp, tư vấn và quản lý rủi ro khi đa dạng hóa các danh mục đầu tư. Bằng cách liên hệ với cố vấn tài chính, bạn sẽ có một cái nhìn tổng thể khách quan nhất và đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn.
6. Một số lưu ý khi đa dạng hóa danh mục đầu tư
Đa dạng hóa danh mục đầu tư là một trong những chiến lược quan trọng để giảm thiểu rủi ro và tăng cường hiệu quả đầu tư. Tuy nhiên, việc thực hiện đa dạng hóa danh mục đầu tư cần phải được thực hiện cẩn thận để tránh tình trạng đầu tư không đúng chỗ và tiền đầu tư như bèo trôi sông.

Một số lưu ý khi đa dạng hóa danh mục đầu tư
Một trong những yếu tố quan trọng khi đa dạng hóa danh mục đầu tư là khả năng tài chính của từng nhà đầu tư. Nếu nhà đầu tư có tài chính hạn chế, thì nên tập trung đầu tư vào một vài loại chứng khoán được tính toán kỹ lưỡng để đem lại hiệu quả tối ưu nhất cho nhà đầu tư và để đồng vốn được xoay chuyển linh hoạt hơn.
Tuy nhiên, việc đa dạng hóa danh mục đầu tư cũng không thể loại bỏ được hoàn toàn rủi ro. Nhà đầu tư có thể giảm thiểu rủi ro không có tính hệ thống gắn liền với các chứng khoán đơn lẻ. Thế nhưng, luôn có rủi ro hệ thống thuộc về bản chất của thị trường, ảnh hưởng đến tất cả các chứng khoán và không thể ngăn chặn được chúng.
Nhiều nhà đầu tư có suy nghĩ rằng “Rủi ro tỷ lệ nghịch với số lượng cổ phiếu thêm vào danh mục đầu tư”. Tuy nhiên, quan điểm này không hề đúng trên thực tế.
Với những lưu ý trên, hy vọng bạn đã có cái nhìn sâu sắc hơn về đa dạng hóa danh mục đầu tư và biết cách thực hiện đa dạng hóa danh mục đầu tư một cách cẩn thận để đạt được hiệu quả đầu tư tối đa và giảm thiểu rủi ro. Điều này sẽ giúp cho hoạt động đầu tư của bạn trở nên thuận lợi và an toàn hơn ngay cả trong thời kỳ kinh tế khó khăn nhất.
Nhiều người trong chúng ta đã trải qua biến động cực độ trên thị trường tài chính. Việc quản lý tài sản đang là những vấn đề cần quan tâm một cách nghiêm túc với mỗi người. Trong bài viết này, tôi muốn chia sẻ về những bài học quý giá về việc quản lý tài sản sau khi từng trải qua suy thoái kinh tế trong sự nghiệp.
Tôi đã thấy những khách hàng sở hữu kiến thức quản lý tài sản vững chắc và tầm nhìn rõ ràng về những gì họ muốn đạt được. Họ đã thể hiện sự tự tin và bình tĩnh trong những tình huống khó khăn, loại bỏ nỗi sợ hãi và tiếp tục đạt được thành công về tài chính.
Tôi nhận thấy rằng sự thành công của những khách hàng này đến từ sự chuẩn bị kỹ lưỡng và kiên trì trong việc học hỏi và áp dụng kiến thức quản lý tài sản và đầu tư. Tôi học được nhiều bài học quý giá về cách quản lý tài sản và tạo ra cơ hội đầu tư tiềm năng hơn trong tương lai.
7 nguyên tắc quản lý tài sản cơ bản sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách quản lý và tối ưu hóa tài sản của mình trong bối cảnh kinh tế hiện tại. Áp dụng các nguyên tắc này để cải thiện khả năng đưa ra các quyết định tài chính sáng suốt và bảo vệ tài sản trước các rủi ro tiềm ẩn.
1. Điều chỉnh các quyết định về tiền bạc phù hợp với giá trị của bạn trong việc quản lý tài sản
Cách tốt nhất để bắt đầu bất kỳ cuộc thảo luận tài chính cá nhân nào là thừa nhận rằng tiền bạc có hai mặt. Mặt kỹ thuật bao gồm mọi thứ liên quan đến các con số, toán học, hợp đồng và các tài liệu pháp lý khác. Tuy nhiên, ví dụ như trong đầu tư chứng khoán, cũng như quản lý tài sản không nên quên điều quan trọng hơn, đó là khía cạnh cảm xúc của tiền bạc – trái tim và tâm hồn.
Khi chúng ta nghiên cứu về tài chính, thường xuyên bỏ qua khía cạnh cảm xúc của tiền bạc. Đây là một sai lầm lớn. Việc kiểm tra cảm xúc của bạn về tiền bạc cùng với những thông điệp và câu chuyện liên quan đến tiền bạc mà bạn đã trải qua trong cuộc đời, giúp bạn hiểu rõ hơn về quan điểm của mình về tiền bạc và những hành vi của mình khi đối mặt với tiền bạc.

Điều chỉnh các quyết định về tiền bạc phù hợp với giá trị của bạn trong việc quản lý tài sản
Thực tế là, những thông điệp và câu chuyện liên quan đến tiền bạc có ảnh hưởng lớn đến quan điểm của chúng ta về tiền bạc. Chúng ta có xu hướng hình thành thái độ và hành vi về tiền bạc dựa trên những thông điệp và câu chuyện mà chúng ta đã trải qua. Chính vì vậy, việc nâng cao nhận thức về tiền bạc giúp chúng ta loại bỏ những thông điệp không còn phục vụ tốt cho chúng ta và đón nhận những thông điệp mà chúng ta muốn sống và truyền tải đến người khác.
Ngoài ra, việc tìm hiểu về khía cạnh cảm xúc của tiền bạc cũng giúp chúng ta trình bày rõ ràng các giá trị cốt lõi cá nhân của chúng ta và sau đó điều chỉnh các quyết định tài chính của chúng ta theo các giá trị đó. Vì vậy, hãy cân nhắc đến khía cạnh cảm xúc của tiền bạc khi nghiên cứu về tài chính và chắc chắn rằng bạn luôn đánh giá đầy đủ cả hai mặt của tiền bạc.
2. Hiểu “lý do” đằng sau các mục tiêu tài chính của bạn cho việc quản lý tài sản
Xác định mục đích của sự giàu có của bạn và những gì bạn muốn đạt được với nó là một bước rất quan trọng để dẫn đến sự thành công tài chính của bạn. Việc biết được mục đích sử dụng tiền của mình sẽ giúp bạn có thể đưa ra các quyết định tài chính hợp lý và có chủ đích để giúp bạn đi đúng hướng, đạt được mục tiêu cuộc sống của mình.
Có lẽ mục tiêu của bạn là tiết kiệm đủ tiền để nghỉ hưu sớm. Điều này đòi hỏi bạn phải có kế hoạch tài chính cụ thể để tiết kiệm và đầu tư tiền của mình để tạo ra lợi nhuận trong tương lai. Hoặc có thể việc đảm bảo vợ/chồng của bạn có đủ nguồn lực để thanh toán các hóa đơn nếu bạn đột ngột qua đời là điều bạn nghĩ đến đầu tiên. Điều này yêu cầu bạn phải có các phương tiện bảo hiểm và kế hoạch tài chính phù hợp để đảm bảo cho gia đình của mình được bảo vệ tối đa. Bạn có thể muốn cho đi một cách hào phóng cho người khác nhưng hãy nhớ rằng trước tiên bạn phải đảm bảo có đủ tiền để trang trải nhu cầu của bản thân.

Hiểu “lý do” đằng sau các mục tiêu tài chính của bạn cho việc quản lý tài sản
Ngoài ra, bạn cũng có thể suy nghĩ đến việc đầu tư vào việc kinh doanh của mình để tạo ra nguồn thu nhập thụ động. Hay bạn có thể muốn đầu tư vào giáo dục của mình để nâng cao trình độ và khả năng làm việc của mình, từ đó tăng thu nhập và đạt được mục tiêu trong sự nghiệp.
Dù “lý do” của bạn là gì, hãy tiếp thu nó bằng cách nhắc nhở bản thân về mục đích sử dụng tiền của bạn để bạn luôn tập trung vào những gì bạn đang phấn đấu đạt được. Điều này sẽ giúp bạn cảm thấy tự tin hơn trong việc đưa ra các quyết định tài chính và giúp bạn tránh được những lựa chọn không phù hợp với mục tiêu của mình.**
3. Kiểm kê những gì bạn có và chủ ý chi tiêu
Để có kế hoạch chi tiêu hợp lý, bạn cần hiểu rõ về khía cạnh kỹ thuật của tiền bạc bằng cách xem xét tài sản và các khoản nợ cốt lõi của mình. Bảng cân đối kế toán cá nhân, còn được gọi là báo cáo giá trị ròng, có thể giúp bạn đánh giá tình hình tài chính của mình. Bằng cách liệt kê tất cả tài sản và nợ phải trả vào một ngày cụ thể, việc xem xét bảng cân đối kế toán cá nhân giúp bạn có thể theo dõi những thay đổi theo thời gian, cũng như giúp bạn đảm bảo luôn có đủ tiền trong tài khoản để thanh toán các hóa đơn.
Ngoài việc xem xét bảng cân đối kế toán cá nhân, bạn cũng cần dành thời gian mỗi tháng để theo dõi các vấn đề tài chính của mình. Việc xem lại bảng sao kê thẻ tín dụng và hoạt động tài khoản ngân hàng giúp bạn đảm bảo rằng không có bất kỳ giao dịch gian lận nào xảy ra. Nếu việc lập ngân sách thường xuyên giúp bạn theo dõi chi tiêu của mình theo mục đích.

Kiểm kê những gì bạn có và chủ ý chi tiêu
Trong kế hoạch dài hạn của bạn, bạn cần xem xét cách bảo vệ nguồn tài chính của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất ngờ hoặc không kịp thời, chẳng hạn như thiên tai hoặc cái chết sớm của một người thân. Một cân nhắc quan trọng khác là cách tốt nhất để tổ chức bảng cân đối kế toán của bạn sao cho giảm thiểu rủi ro về thuế thu nhập.
Ngoài việc xem xét các vấn đề tài chính cần giải quyết, bạn cũng nên đảm bảo rằng các hồ sơ tài chính của mình được sắp xếp đúng cách và dễ dàng truy cập khi cần thiết. Hầu hết các tổ chức tài chính đều cung cấp báo cáo tài khoản môi giới, ngân hàng và tín dụng trực tuyến, vì vậy hãy thiết lập quyền truy cập cho những báo cáo đó. Ngoài ra, bạn cũng cần thiết lập thanh toán tự động cho các khoản phải trả như thẻ tín dụng và các khoản vay khác, để tránh các khoản thanh toán trễ và hạn chế ảnh hưởng đến điểm tín dụng của bạn.
Cuối cùng, hãy dành thời gian mỗi năm để xem xét các thay đổi trong cuộc sống của bạn, chẳng hạn như thay đổi về công việc, tình trạng hôn nhân, gia đình hoặc nhà ở, và xem xét các điều chỉnh cần thiết cho kế hoạch tài chính của mình. Mục tiêu của bạn là giữ cho các vấn đề tài chính của bạn được cập nhật và đi đúng hướng, để bạn chuẩn bị tốt nhất cho các sự kiện bất ngờ như gián đoạn công việc hoặc thị trường chứng khoán lao dốc.
4. Hãy thận trọng trong việc bảo mật thông tin tài chính của bạn sẽ làm việc quản lý tài sản tốt hơn
Trong thời đại hiện nay, rất nhiều thông tin cá nhân của chúng ta được lưu trữ dưới dạng điện tử trên đám mây, điều này đặt ra một thách thức lớn về việc bảo vệ thông tin cá nhân của bạn. Tình hình đại dịch coronavirus cũng làm gia tăng nguy cơ bị tấn công từ các tội phạm mạng, khiến cho môi trường trở nên không chắc chắn hơn bao giờ hết. Đây là cơ hội cho những kẻ xấu xa chiếm đoạt thông tin của bạn. Do đó, bạn có thể nhận được rất nhiều email giả mạo có mục đích lừa đảo, ví dụ như thông báo về sức khỏe quan trọng, yêu cầu khẩn cấp hoặc thông báo về gói hàng của bạn cần được định tuyến lại.

Hãy thận trọng trong việc bảo mật thông tin tài chính của bạn sẽ làm việc quản lý tài sản tốt hơn
Để bảo vệ thông tin cá nhân của mình, bạn nên thực hiện các hành động bảo mật quan trọng sau đây:
- Sử dụng mật khẩu duy nhất cho từng thiết bị, tài khoản, trang web và ứng dụng bạn sử dụng. Điều này giúp ngăn chặn tình trạng rò rỉ thông tin do việc sử dụng mật khẩu dễ đoán hoặc sử dụng chung cho nhiều tài khoản.
- Sử dụng trình quản lý mật khẩu để tạo, thay đổi và theo dõi mật khẩu của bạn. Điều này giúp bạn quản lý nhiều mật khẩu một cách hiệu quả và an toàn.
- Bật xác thực đa yếu tố cho tài khoản email, trang web của tổ chức tài chính cũng như các trang web và ứng dụng khác. Xác thực đa yếu tố là cách tốt nhất để đảm bảo rằng chỉ có bạn mới có thể truy cập vào tài khoản của mình.
- Tạo một tài khoản trước khi kẻ lừa đảo làm điều đó cho bạn. Điều này giúp bạn đảm bảo rằng tài khoản của bạn được tạo ra bởi bạn và không bị kẻ lừa đảo chiếm đoạt.
5. Hiểu những điều cơ bản về đầu tư để đầu tư đúng chỗ và đúng lúc
Trong thời kỳ thị trường đầy biến động, các nhà đầu tư cần phải cẩn trọng để tránh trở thành nỗi ác mộng tồi tệ nhất của chính mình. Một trong những yếu tố quan trọng để đầu tư thành công là hạn chế thua lỗ. Tuy nhiên, vì sợ thua lỗ, nhiều nhà đầu tư thường xuyên hoảng sợ và bán ra khi thị trường giảm sút, hy vọng tránh mất tiền thêm. Tuy nhiên, để đầu tư hiệu quả, chúng ta cần biết thời điểm quay trở lại thị trường để nắm bắt cơ hội.

Hiểu những điều cơ bản về đầu tư để đầu tư đúng chỗ và đúng lúc
Để tránh tổn thất đầu tư, người đầu tư cần có nhận thức và lập kế hoạch đúng đắn. Hãy nhớ rằng, thời gian đầu tư càng dài thì mức độ biến động trong lợi nhuận trung bình hàng năm càng ít. Vì vậy, tài sản rủi ro được giữ càng lâu thì khả năng thua lỗ càng ít. Chính vì vậy, đầu tư cần được xem như một cuộc chiến lược, cần được cân nhắc kỹ lưỡng để đạt được các mục tiêu riêng của bạn và gắn bó với nó.
Bên cạnh đó, để đầu tư thành công, các nhà đầu tư cần phải có kiến thức và kinh nghiệm đầu tư đầy đủ để đưa ra các quyết định đúng đắn. Ngoài ra, việc đa dạng hóa các khoản đầu tư cũng là một trong những yếu tố quan trọng để giảm thiểu rủi ro và tăng cường lợi nhuận. Không chỉ vậy, các nhà đầu tư nên luôn cập nhật thông tin về thị trường và các doanh nghiệp để đưa ra quyết định đầu tư đúng lúc đúng chỗ.
Với các yếu tố này, các nhà đầu tư sẽ có thể đầu tư hiệu quả hơn và giảm thiểu tổn thất đầu tư.
6. Duy trì kế hoạch bất động sản trong quản lý tài sản
Tại sao phải có kế hoạch bất động sản?
Kế hoạch bất động sản vững chắc là một công cụ hữu ích giúp bạn bảo vệ tài sản của mình khỏi những rủi ro tiềm ẩn trong việc quản lý tài sản. Nó còn cho phép bạn đưa ra những quyết định thông minh và có trách nhiệm đối với chăm sóc sức khỏe và tài chính của mình, đồng thời tạo điều kiện cho bạn ủy quyền quyết định này cho người mà bạn tin tưởng và sẵn sàng chia sẻ trách nhiệm nếu bạn không thể tự mình thực hiện chúng.

Duy trì kế hoạch bất động sản trong quản lý tài sản
Bằng cách lập kế hoạch bất động sản, bạn cũng có thể tận dụng tối đa tiềm năng tài chính của mình, đặc biệt là trong việc đầu tư và tạo ra thu nhập bền vững trong tương lai. Nó cũng cho phép bạn có thêm thời gian để xem xét các lựa chọn và đưa ra những quyết định thông minh hơn trong việc quản lý tài sản của mình. Vì vậy, hãy bắt đầu lập kế hoạch bất động sản của bạn ngay hôm nay để bảo vệ tài sản và tăng cường sức khỏe tài chính của mình.
7. Khai thác sức mạnh của một cố vấn lành nghề và thông minh
Việc hiểu, tổ chức và quản lý tài chính cá nhân của bạn đòi hỏi rất nhiều nhận thức, thời gian và sự quan tâm. Chúng ta đang sống trong một thế giới bận rộn và một số người chọn giao công việc này cho vô số cố vấn: những nhà quản lý tài sản như chúng tôi, kế toán thuế và luật sư. Làm việc với một cố vấn có kinh nghiệm có thể giúp bạn phát triển và đi đúng hướng với các kế hoạch tài chính của mình. Bạn có thể dựa vào họ để giải quyết khía cạnh kỹ thuật cho số tiền của bạn và cũng giúp hướng dẫn bạn về một số khía cạnh cảm xúc.

Khai thác sức mạnh của một cố vấn lành nghề và thông minh
Ngoài ra, việc tìm kiếm một cố vấn tài chính đúng cho bạn cũng cần phải lưu ý một số yếu tố quan trọng. Ví dụ như:
- Tập trung vào khách hàng: Một cố vấn tài chính tốt phải biết lắng nghe và làm cho bạn cảm thấy thoải mái, đồng thời quan tâm đến sức khỏe của bạn và đặt lợi ích của bạn lên trên lợi ích của họ. Họ cần phải chủ động và đáp ứng mối quan tâm của bạn để bạn có thể cảm thấy yên tâm hơn.
- Chuyên môn và kinh nghiệm: Một cố vấn tài chính đáng tin cậy cần phải có chuyên môn và kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tài chính. Họ có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian và chăm sóc mọi việc thay mặt bạn. Điều này đặc biệt quan trọng nếu bạn không có nhiều kiến thức về tài chính hoặc không có đủ thời gian để tự quản lý tài chính của mình.
- Minh bạch về cách đền bù: Một cố vấn tài chính có trách nhiệm sẽ giải thích rõ ràng về cách họ được đền bù. Nếu bạn chọn một cố vấn dựa trên phí, họ có xu hướng ít xung đột lợi ích hơn và đưa ra những quyết định tốt nhất cho bạn.
Bất kể bạn chọn làm việc cùng ai, hãy đảm bảo tuyển dụng phù hợp với hoàn cảnh, nhu cầu và phong cách riêng của bạn. Điều này sẽ giúp tăng cường các kế hoạch tài chính của bạn và giúp bạn đạt được mục tiêu tài chính của mình. Hơn nữa, đừng ngại đưa ra câu hỏi và yêu cầu giải thích nếu cần thiết để bạn có thể hiểu và quản lý tài chính của mình một cách tốt nhất.
Tìm kiếm các kênh đầu tư lãi suất cao và hiệu quả là điều quan trọng đối với mọi người, đặc biệt là trong bối cảnh lãi suất trên tiền gửi truyền thống và các tài sản an toàn như trái phiếu có xu hướng thấp. Dưới đây, chúng ta sẽ xem xét chi tiết về một số kênh đầu tư lãi suất cao hiện nay:
Đầu tư lãi suất cao từ Chứng khoán:
Thị trường chứng khoán vẫn là một trong những kênh đầu tư phổ biến nhất, được nhiều nhà đầu tư lựa chọn để đầu tư vốn. Tuy nhiên, đây là một thị trường rất biến động và có nhiều rủi ro. Nếu muốn đầu tư vào chứng khoán, bạn cần phải có kiến thức và kỹ năng để đánh giá và quản lý rủi ro.

Đầu tư lãi suất cao từ Chứng khoán
Mua cổ phiếu của các công ty tiềm năng tăng trưởng và có tiềm lực phát triển có thể đem lại lợi nhuận hấp dẫn trong dài hạn, nhưng cũng cần phải chú ý đến các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu như kinh tế, chính trị, kỹ thuật, v.v. Bạn cũng có thể tham gia các sàn giao dịch chứng khoán để mua bán cổ phiếu hoặc trái phiếu.
Ngoài ra, để đầu tư vào chứng khoán hiệu quả, bạn cần phải tìm hiểu thật kỹ về các công ty, thị trường và các chỉ số tài chính liên quan. Bạn cũng cần phải có chiến lược đầu tư rõ ràng và linh hoạt để đối phó với thị trường đầy biến động.
Để bắt đầu đầu tư chứng khoán, trước tiên bạn cần tìm hiểu về các loại chứng khoán khác nhau và cách thức hoạt động của thị trường chứng khoán. Sau đó, bạn cần phân tích và đánh giá các công ty và ngành mà bạn quan tâm để chọn ra các cổ phiếu có tiềm năng tăng giá trong tương lai. Bạn cũng cần xác định mức độ rủi ro và quản lý rủi ro để đảm bảo an toàn cho khoản đầu tư của mình. Cuối cùng, hãy lên kế hoạch cho chiến lược đầu tư của bạn và định kỳ theo dõi và đánh giá lại các quyết định đầu tư của mình để đưa ra các điều chỉnh cần thiết và tối ưu hóa lợi nhuận.
Đầu tư lãi suất cao từ Quỹ đầu tư:
Quỹ đầu tư là một cách tốt để đánh đổi rủi ro và đầu tư vào một danh mục đa dạng của các tài sản. Các quỹ đầu tư có thể đầu tư vào chứng khoán, trái phiếu, bất động sản, và nhiều tài sản khác, giúp giảm rủi ro và tối ưu hóa lợi nhuận. Với việc đầu tư vào quỹ, bạn sẽ được hưởng lợi từ sự chuyên nghiệp của các nhà quản lý quỹ, những người có nhiều kinh nghiệm và kiến thức trong lĩnh vực đầu tư.

Đầu tư lãi suất cao từ Quỹ đầu tư
Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian và nỗ lực trong việc quản lý đầu tư của mình, đồng thời đảm bảo rằng các khoản đầu tư của bạn được quản lý một cách tốt nhất. Bên cạnh đó, đầu tư vào quỹ cũng giúp bạn tránh được những sai lầm phổ biến khi đầu tư như không đa dạng hóa đầu tư hoặc không có kế hoạch đầu tư cụ thể. Vì vậy, nếu bạn không có đủ thời gian hoặc kiến thức để quản lý đầu tư của mình, đầu tư vào quỹ đầu tư có thể là một lựa chọn tốt để đảm bảo rằng bạn có được lợi nhuận tốt nhất từ các khoản đầu tư của mình.
Đầu tư lãi suất cao từ trái phiếu:
Đầu tư vào trái phiếu là một trong những lựa chọn an toàn và ổn định hơn so với đầu tư vào chứng khoán. Một trong những lợi thế của trái phiếu là có lãi suất cố định và ít biến động hơn so với chứng khoán. Điều này có nghĩa là, khi đầu tư vào trái phiếu, bạn có thể dự đoán được lợi nhuận mà không phải lo lắng về những biến động của thị trường.

Đầu tư lãi suất cao từ trái phiếu
Có nhiều loại trái phiếu khác nhau, bao gồm trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp và trái phiếu muni (của các địa phương). Mỗi loại trái phiếu có mức độ rủi ro và lợi nhuận khác nhau. Ví dụ, trái phiếu chính phủ thường được xem là đầu tư an toàn nhất vì nó được bảo đảm bởi chính phủ. Mặt khác, trái phiếu doanh nghiệp có thể mang lại lợi nhuận cao hơn, nhưng cũng đồng nghĩa với mức độ rủi ro cao hơn.
Tuy nhiên, lãi suất của trái phiếu thường cao hơn so với tài khoản tiết kiệm truyền thống. Điều này có nghĩa là, nếu bạn đầu tư vào trái phiếu, bạn có thể kiếm được lợi nhuận cao hơn mà vẫn đảm bảo an toàn và ổn định cho khoản đầu tư của mình.
Đầu tư lãi suất cao từ Bất động sản:
Đầu tư vào bất động sản là một trong những kênh đầu tư lâu dài và lãi suất cao nhất. Điều này có nghĩa là việc mua nhà để cho thuê hoặc đầu tư vào bất động sản thương mại có thể mang lại thu nhập thụ động cho bạn. Tuy nhiên, đây không phải là lý do duy nhất mà bạn nên đầu tư vào bất động sản. Thực tế, nó có thể mang lại lợi nhuận lớn cho bạn và tăng giá trị tài sản theo thời gian.

Đầu tư lãi suất cao từ Bất động sản
Ngoài ra, đối với nhà đầu tư, bất động sản cung cấp cơ hội đa dạng để đầu tư. Bạn có thể mua nhà ở để ở hoặc cho thuê, đầu tư vào các dự án phát triển bất động sản hoặc đầu tư vào bất động sản thương mại. Nếu bạn mua nhà để ở, bạn có thể tận hưởng cuộc sống thoải mái và an ninh. Nếu bạn đầu tư vào bất động sản thương mại, bạn có thể thu lợi nhuận từ việc cho thuê căn hộ, mặt bằng kinh doanh hoặc văn phòng cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân. Nếu bạn quyết định đầu tư vào các dự án phát triển bất động sản, bạn có thể kiếm được lợi nhuận lớn khi giá trị tài sản tăng theo thời gian.
Đầu tư tiền điện tử (Cryptocurrency), thị trường ngoại hối Forex:
Mặc dù có mức độ rủi ro cao và biến động mạnh, tiền điện tử như Bitcoin và Ethereum đã thu hút sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư với tiềm năng tăng trưởng lớn. Blockchain, công nghệ đằng sau tiền điện tử, cũng được coi là có tiềm năng thay đổi các ngành công nghiệp. Tuy nhiên, thị trường tiền điện tử không chỉ có tác động đến các nhà đầu tư, mà còn ảnh hưởng đến nhiều mặt của cuộc sống, bao gồm cả kinh tế, chính trị và văn hóa.

Đầu tư lãi suất cao từ Tiền điện tử
Việc đầu tư vào tiền điện tử và thị trường ngoại hối Forex có thể mang lại lợi nhuận cao, tuy nhiên, những người mới bắt đầu nên tìm hiểu kỹ trước khi quyết định đầu tư. Nắm vững kiến thức về các quy trình và chiến lược đầu tư sẽ giúp tăng cơ hội thành công và giảm thiểu rủi ro. Hơn nữa, việc đầu tư vào tiền điện tử cũng đòi hỏi sự hiểu biết về công nghệ và các khái niệm liên quan, nhưng nó cũng cung cấp cơ hội để khám phá và học hỏi về các xu hướng công nghệ mới.
Đầu tư an toàn từ Khoản tiết kiệm trực tuyến:
Hiện nay, nhiều ngân hàng trực tuyến đã cung cấp các sản phẩm tiết kiệm trực tuyến với lãi suất cao hơn so với các ngân hàng truyền thống. Điều này làm cho việc tiết kiệm trực tuyến trở thành một lựa chọn an toàn và dễ tiếp cận cho những người muốn tối ưu hóa lãi suất. Ngoài ra, việc sử dụng khoản tiết kiệm trực tuyến còn giúp bạn tiết kiệm được thời gian và công sức khi không cần phải đi đến ngân hàng để gửi tiền.

Tiết kiệm trực tuyến
Bạn có thể thực hiện các giao dịch trực tuyến một cách nhanh chóng và tiện lợi, mà không phải lo lắng về vấn đề an toàn thông tin. Hơn nữa, nếu bạn không có nhiều tiền để gửi, khoản tiết kiệm trực tuyến cũng là một lựa chọn tốt, vì nó yêu cầu số tiền gửi tối thiểu thấp hơn so với các khoản tiết kiệm truyền thống. Vì vậy, nếu bạn đang tìm kiếm một cách để tăng thu nhập tiết kiệm của mình, hãy xem xét việc sử dụng khoản tiết kiệm trực tuyến như một giải pháp tiết kiệm hiệu quả và tiện lợi.
Tìm kiếm các kênh đầu tư lãi suất cao và hiệu quả là điều quan trọng đối với mọi người, đặc biệt là trong bối cảnh lãi suất trên tiền gửi truyền thống và các tài sản an toàn như trái phiếu có xu hướng thấp. Dưới đây, chúng ta sẽ xem xét chi tiết về một số kênh đầu tư lãi suất cao hiện nay:
Khách hàng có thể tham gia đầu tư trên nền tảng trên Digi Trading một cách đơn giản và nhanh chóng ở bất cứ đâu, bất kì lúc nào. Chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn các bước để tham gia ngay trong bài viết dưới đây!
1. Tham gia vào ứng dụng:
Để có thể bắt đầu đầu tư trên nền tảng Digi Trading bạn cần cài đặt app MB Bank hoặc quét mã QR sau:
Cài đặt App MB Bank tại đây | Hoặc quét mã QR hoặc bấm vào ĐÂY |
2. Truy cập nền tảng Digi Trading
Để tham gia vào nền tảng Digi Trading bạn cần
- Đăng nhập vào tài khoản MBBank,
- vào mmục ‘Tiền gửi’ hoặc “tiền gửi và đầu tư’,
- Lựa chọn Đầu tư tài chính
Đối với nhà đầu tư chứng khoán, việc nắm rõ các chỉ số cơ bản của doanh nghiệp là rất quan trọng. Chúng ta có thể dựa trên những số liệu về chỉ số của doanh nghiệp để đánh giá tình hình tài chính và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp. Việc đọc và hiểu các chỉ số này sẽ giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định đúng đắn khi đầu tư vào chứng khoán của doanh nghiệp đó.
I. Nhóm chỉ số cơ bản: khả năng thanh toán (Liquidity Ratio)
Nhóm chỉ số khả năng thanh toán rất quan trọng để nhà đầu tư đánh giá khả năng tồn tại của doanh nghiệp trong những hoàn cảnh khó khăn. Một trong những rủi ro đáng lo ngại nhất là rủi ro thanh khoản, có thể khiến các tập đoàn tài chính lớn hoặc doanh nghiệp tỷ đô sụp đổ trong chớp mắt.
Việc đo lường khả năng thanh toán là một bước quan trọng để đảm bảo sự ổn định tài chính của doanh nghiệp, đồng thời giúp nhà đầu tư tự tin đưa ra quyết định đúng đắn về việc đầu tư vào doanh nghiệp đó.
Ngoài rủi ro thanh khoản, còn có những yếu tố khác ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp, như khả năng tạo lợi nhuận, nợ phải trả, và lưu chuyển tiền tệ…
1.Chỉ số thanh toán hiện hành (Current Ratio)
Tài sản ngắn hạn của một doanh nghiệp là tài sản mà doanh nghiệp hiện đang sở hữu, bao gồm cả tài sản lưu thông (tiền và các khoản tương đương tiền) và tài sản sản xuất (nguyên liệu và vật liệu). Những tài sản này có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt để giúp doanh nghiệp trả các khoản nợ ngắn hạn.
Tuy nhiên, chỉ số tài sản ngắn hạn lớn hơn 1 mới cho thấy doanh nghiệp có một lớp đệm tài sản tốt để đối phó với những rủi ro về thanh khoản. Nếu chỉ số này nhỏ hơn 1, điều đó có thể cho thấy doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc trả nợ ngắn hạn khi gặp phải rủi ro về thanh khoản. Ví dụ, trong giai đoạn 2022 – 2023, các doanh nghiệp bất động sản có thể đối mặt với sự kiện trái phiếu và sẽ cần có tài sản ngắn hạn đủ lớn để đảm bảo thanh khoản và tiếp tục hoạt động.
2. Chỉ số thanh toán nhanh (Quick Ratio)
Tài sản nhanh là một phần trong tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, bao gồm các khoản tiền và tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn và nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp muốn đảm bảo tính thanh khoản của mình, nên sử dụng tài sản nhanh thay vì các tài sản ngắn hạn khác vì chúng có khả năng chuyển đổi thành tiền một cách nhanh chóng hơn.
Một trong những chỉ số quan trọng để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tỷ lệ thanh toán nhanh. Tỷ lệ này nên được duy trì ở mức 1:1, tức là với mỗi đồng vay ngắn hạn thì doanh nghiệp nên có ít nhất 1 đồng tài sản nhanh để đảm bảo tính thanh khoản của mình. Bên cạnh đó, tỷ lệ thanh toán nhanh càng cao thì khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp cũng càng cao. Trong trường hợp doanh nghiệp gặp rủi ro không thể thu hồi được khoản nợ ngắn hạn, tài sản nhanh có thể được bán để đối ứng và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
3 Chỉ số thanh toán tức thời (Cash Ratio)
Tỷ lệ thanh toán tức thời là chỉ số đánh giá khả năng thanh toán nhanh chóng của doanh nghiệp bằng cách loại bỏ các tài sản cần thời gian để chuyển đổi, chẳng hạn như hàng tồn kho hay thành phẩm. Tuy nhiên, nếu chỉ số thanh toán tức thời nhỏ hơn 0.5, doanh nghiệp cần chú ý tăng tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền trong cơ cấu tài sản.
Nên lưu ý rằng chỉ số này cần được xem xét kết hợp với các chỉ số tài chính khác để đánh giá toàn diện về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Điều này có thể bao gồm các chỉ số khác như tỷ suất sinh lời, tỷ suất hoàn vốn hay tỷ lệ nợ phải trả nợ ngắn hạn so với tài sản lưu động.
II. Nhóm chỉ số cơ bản: đòn bẩy tài chính (Leverage Ratio)
2.1 Nợ trên Vốn chủ sở hữu (Debt to Equity Ratio)
Tỷ lệ nợ trên Vốn chủ sở hữu là một chỉ số quan trọng giúp nhà đầu tư đánh giá tình trạng sử dụng nợ của doanh nghiệp. Điều này cho phép họ đưa ra quyết định đúng đắn về việc đầu tư vào một doanh nghiệp cụ thể. Tuy nhiên, khi lãi suất vay ở mức cao, những doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy cao phải đối mặt với áp lực tài chính lớn, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong khi đó, nếu doanh nghiệp không vay nợ, điều này có thể cho thấy doanh nghiệp đã vào giai đoạn trưởng thành và ít có nhu cầu mở rộng hay tăng trưởng kinh doanh trong tương lai.
Vì vậy, nhà đầu tư nên cân nhắc tìm kiếm các doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy hợp lý, bằng cách so sánh với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành cũng như xem xét lịch sử tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ. Như vậy, sẽ giúp họ đưa ra quyết định đầu tư thông minh và hiệu quả hơn.
2.2 Nợ trên tổng tài sản (Debt to Asset Ratio)
Tương tự, với tỷ lệ nợ trên Vốn chủ sở hữu thì tỷ lệ nợ trên tổng tài sản cũng có ý nghĩa tương tự. Chỉ số này cho thấy tỷ lệ phần trăm tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bởi vay nợ so với tổng tài sản.
Nếu tỷ lệ này quá cao, điều đó có nghĩa là doanh nghiệp đang sử dụng quá nhiều tài sản được tài trợ bởi vay nợ, điều này có thể gây ra những rủi ro về tài chính trong tương lai. Điều này có thể dẫn đến khả năng khó khăn trong việc trả nợ cho các nhà cung cấp, tăng chi phí liên quan đến việc vay nợ và giảm sự tin tưởng của nhà đầu tư về khả năng tài chính của doanh nghiệp.
III. Nhóm chỉ số cơ bản: khả năng sinh lời (Profitability Ratio)
3.1 Tỷ suất sinh lời trên Vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ số ROE (Return on Equity) giúp nhà đầu tư đánh giá được khả năng sinh lời của doanh nghiệp với một đơn vị vốn đầu tư. Điều này có nghĩa là khi ROE càng cao, doanh nghiệp càng hiệu quả trong việc sử dụng vốn của cổ đông.
Việc tăng cường ROE là một trong những cách để doanh nghiệp thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư và tăng cường sức cạnh tranh. Nghiên cứu của nhà đầu tư huyền thoại Warren Buffett đã chỉ ra rằng những doanh nghiệp có tỷ lệ ROE cao thường có lợi thế cạnh tranh bền vững trong dài hạn.
Ngoài việc tăng cường quản lý tài chính hiệu quả, doanh nghiệp có thể tăng ROE bằng cách tăng doanh số bán hàng, cải thiện hiệu quả hoạt động sản xuất, tập trung vào các sản phẩm có lợi nhuận cao, hoặc tăng giá trị cổ phiếu thông qua chia cổ tức hoặc mua lại cổ phiếu.
3.2 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Tương tự với chỉ số ROE, chỉ số ROA cũng được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên, chỉ số ROA tập trung vào khả năng sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận. Chỉ số này được tính bằng cách chia lợi nhuận trước thuế cho tổng tài sản của doanh nghiệp.
Một chỉ số ROA cao cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản một cách hiệu quả để tạo ra lợi nhuận. Để xác định liệu chỉ số ROA của doanh nghiệp có cao hay thấp, ta cần so sánh với chỉ số trung bình của ngành hoặc các đối thủ cạnh tranh. Nếu chỉ số ROA của doanh nghiệp thấp hơn so với ngành hoặc đối thủ cạnh tranh, điều này có thể cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản không hiệu quả hoặc không khai thác được tối đa tiềm năng của tài sản.
Để cải thiện chỉ số ROA, doanh nghiệp có thể tìm cách tăng doanh số bán hàng hoặc cải thiện hiệu quả sử dụng tài sản bằng cách cắt giảm chi phí hoặc tăng năng suất lao động. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể tìm kiếm các cơ hội đầu tư mới hoặc tận dụng các tài sản không được sử dụng để tăng lợi nhuận và cải thiện chỉ số ROA của mình.
3.3 Biên lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin)
Chỉ số biên lợi nhuận gộp là tỷ số giữa lợi nhuận gộp và doanh thu thuần. Chỉ số này cung cấp cho nhà đầu tư một cái nhìn tổng quan về lợi nhuận mà doanh nghiệp kiếm được từ mỗi đồng doanh thu sau khi trừ đi tất cả các chi phí.
Tuy nhiên, chỉ số này không chỉ cho chúng ta biết được mức độ lợi nhuận của doanh nghiệp mà còn cho phép chúng ta đánh giá khả năng sinh lời của mô hình kinh doanh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có biên lợi nhuận cao thường có khả năng sinh lời tốt hơn so với các đối thủ cạnh tranh. Điều này có thể đến từ lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp,
ví dụ như sản phẩm hoặc dịch vụ của họ có chất lượng tốt hơn hoặc giá cả cạnh tranh hơn so với đối thủ của mình. Do đó, việc theo dõi chỉ số biên lợi nhuận gộp là rất quan trọng để đánh giá và đưa ra quyết định đầu tư hiệu quả.
IV. Nhóm chỉ số cơ bản hiệu quả kinh doanh (Efficiency Ratio)
4.1 Vòng quay hàng tồn kho (Inventory Turnover)
Hiệu quả kinh doanh là một trong những chỉ số tài chính quan trọng nhất của bất kỳ doanh nghiệp nào. Đây là thước đo cho thấy doanh nghiệp sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả hay không. Tuy nhiên, chỉ số này chỉ phản ánh một phần nhỏ của hiệu quả kinh doanh. Do đó, để đánh giá toàn diện hơn, nhà đầu tư cần xem xét nhiều chỉ số khác như lợi nhuận ròng, tỷ suất sinh lời, đòn bẩy tài chính và nhiều chỉ số khác.
Nếu doanh nghiệp có vòng quay hàng tồn kho cao, điều này có thể giúp giảm thiểu rủi ro giảm giá hàng tồn kho trong những thời điểm kinh tế khó khăn. Bởi vì, khi nền kinh tế bị chao đảo, giá cả trên thị trường thường xuyên thay đổi và khiến cho các doanh nghiệp phải đối mặt với áp lực thực hiện giá giảm để bán hàng tồn kho. Tuy nhiên, với việc sở hữu một vòng quay hàng tồn kho cao, doanh nghiệp có thể duy trì mức giá bán ổn định và thu được lợi nhuận tốt hơn trong thời gian dài.
4.2 Vòng quay tài sản (Turn Over Asset)
Chỉ số vòng quay tài sản là một trong những chỉ số quan trọng trong phân tích tài chính doanh nghiệp. Nó cho biết tần suất mà tài sản của doanh nghiệp được quay vòng trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu chỉ số vòng quay tài sản càng cao, điều này cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản hiệu quả hơn, tức là tối đa hóa số lần quay vòng tài sản để tạo ra doanh thu.
Tuy nhiên, nếu chỉ số vòng quay tài sản giảm dần, điều này có thể cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản không hiệu quả, hoặc có thể doanh nghiệp đang giữ quá nhiều tài sản không cần thiết. Do đó, để đạt được hiệu quả tài chính hợp lý, doanh nghiệp cần phải có một quản lý tài sản thông minh và hiệu quả.
V. Nhóm chỉ số cơ bản định giá (Market Value Ratio)
Chỉ số giá so với thu nhập (PE)
Cuối cùng, để đưa ra quyết định xác định mức đầu tư hợp lý, nhà đầu tư cần xem xét nhiều yếu tố, trong đó một yếu tố quan trọng là giá trị thị trường của chứng khoán so với giá trị nội tại của nó. Một trong những chỉ số định giá phổ biến và dễ sử dụng cho mọi nhà đầu tư là chỉ số định giá dựa trên mối quan hệ giữa giá trị vốn hóa và thu nhập của doanh nghiệp.
Ngoài ra, để đưa ra quyết định đầu tư thông minh, nhà đầu tư cần lưu ý đến chỉ số P/E (tức tỷ lệ giá cổ phiếu trên mỗi đơn vị lợi nhuận), một chỉ số đánh giá tính hợp lý của giá cổ phiếu. Nếu P/E của một cổ phiếu thấp hơn so với P/E trung bình của nó trong quá khứ, thì nó được coi là cổ phiếu đang giao dịch ở vùng giá rẻ.
Ngược lại, nếu P/E của một cổ phiếu cao hơn so với trung bình, thì cổ phiếu đó được coi là đang giao dịch ở vùng giá đắt. Vì vậy, khi đầu tư vào cổ phiếu, nhà đầu tư cần quan tâm đến giá trị thị trường của chứng khoán so với giá trị nội tại, cũng như chỉ số P/E để đưa ra quyết định đầu tư sáng suốt và hiệu quả.
Chỉ số PB
Bên cạnh chỉ số định giá PE, PB cũng là một trong những chỉ số định giá hữu dụng mà nhà đầu tư cần quan tâm. Trong những giai đoạn thị trường tăng trưởng nhanh, chỉ số PE sẽ rất thích hợp để xác định vùng giá hợp lý của cổ phiếu trong tương lai. Tuy nhiên, trong những giai đoạn thị trường khó khăn, thậm chí khiến doanh nghiệp thua lỗ, chỉ số PE không còn phù hợp và nhà đầu tư cần phải sử dụng các chỉ số khác, chẳng hạn như PB.
Chỉ số PB được tính bằng công thức: PB = (Giá trị thị trường của cổ phiếu) / (Giá trị ghi sổ của cổ phiếu (BVPS)). Chỉ số này giúp nhà đầu tư đánh giá thị giá cổ phiếu đang cao gấp bao nhiêu lần so với giá trị ghi sổ của doanh nghiệp. Thông thường, nếu chỉ số PB của doanh nghiệp nhỏ hơn 1 thì có nghĩa doanh nghiệp đang được định giá rẻ và ngược lại khi PB trên 1 thì có nghĩa doanh nghiệp đang được định giá đắt.
Tuy nhiên, chỉ sử dụng PB để định giá cổ phiếu không đầy đủ và chính xác. Nhà đầu tư nên kết hợp thêm các phương pháp định giá khác để có cái nhìn toàn diện hơn, từ đó có quyết định đầu tư hợp lý.
Bá Minh – Digi Invest
Trong phân tích đầu tư chứng khoán, mỗi nhà đầu tư sẽ có các trường phái đầu tư khác nhau. Sự đa dạng này là một trong những nguyên nhân tạo nên thị trường chứng khoán. Tuy nhiên, các nhà đầu tư mới tham gia thị trường thường cảm thấy bối rối và không biết lựa chọn phương pháp đầu tư nào phù hợp. Họ có thể rơi vào trạng thái bối rối và dễ dẫn tới thua lỗ.
Chúng tôi sẽ cung cấp trong bài viết này các kiến thức cơ bản và kỹ thuật phân tích để giúp quý nhà đầu tư hiểu rõ hơn về các phương pháp đầu tư. Sau khi nắm được kiến thức cơ bản, nhà đầu tư có thể xác định được phương pháp đầu tư phù hợp hoặc tự thiết kế phương pháp đầu tư riêng cho mình.

mỗi nhà đầu tư sẽ có các trường phái đầu tư khác nhau
Ba phương pháp phân tích chính trong phân tích chứng khoán là:
- Phân tích cơ bản
- Phân tích thông tin
- Phân tích thị trường (phân tích kĩ thuật)
Trường phái đầu tư: Phân tích cơ bản
Định nghĩa
Phân tích cơ bản là một phương pháp đầu tư tập trung vào các yếu tố liên quan đến việc giúp xác định giá trị nội tại của doanh nghiệp và dự đoán triển vọng kinh doanh tương lai. Trong lịch sử đầu tư, Benjamin Graham đã đặt nền móng cho phân tích cơ bản với cuốn sách “Phân tích chứng khoán”, được coi là kim chỉ nam cho mọi nhà đầu tư.

Trường phái đầu tư: Phân tích cơ bản
Ưu điểm
- Tối thiểu hóa rủi ro
Việc thực hiện phân tích cơ bản giúp nhà đầu tư hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, nhà đầu tư có thể xác định được giá trị nội tại của doanh nghiệp và tận dụng cơ hội mua tài sản với giá thị trường rẻ hơn so với giá trị thực của doanh nghiệp khi thị trường chung biến động. Ngược lại, khi thị trường quá hưng phấn đẩy giá cổ phiếu lên cao vượt giá trị thực, nhà đầu tư có thể bán để tránh rủi ro. Tóm lại, phân tích cơ bản giúp nhà đầu tư tối thiểu hóa rủi ro và tận dụng cơ hội.
- Tối đa hóa lợi nhuận
Phân tích cơ bản giúp nhà đầu tư hiểu sâu hơn về doanh nghiệp, từ đó, có thể lựa chọn mua cổ phiếu với giá chiết khấu hấp dẫn so với giá trị thực của doanh nghiệp. Việc này giúp cho nhà đầu tư tạo được biên an toàn và tối đa hóa được lợi nhuận. Với phân tích cơ bản, nhà đầu tư có thể đưa ra quyết định đầu tư chính xác hơn và đạt được kết quả tốt hơn.
Nhược điểm
- Khó thực hiện
Một trong những nhược điểm của việc thực hiện quá trình phân tích cơ bản hoàn chỉnh đó là yêu cầu kiến thức nền tảng về kinh tế, tài chính, kế toán cũng như là các kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động để có cái nhìn toàn diện và đầy đủ về triển vọng của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để giải quyết vấn đề này, nhà đầu tư có thể tìm kiếm và học hỏi từ các nguồn tài liệu chính thống hoặc tham gia các khóa học có liên quan.
- Thời gian dài
Ngoài ra, một nhược điểm khác của đầu tư cơ bản đó là nó thường phù hợp với những nhà đầu tư có định hướng đầu tư dài hạn hoặc quy mô vốn lớn. Do quá trình phân tích cơ bản phải dựa trên nhiều yếu tố khác nhau và cần thời gian để các yếu tố này phản ánh vào thị giá của cổ phiếu, thời gian thực hiện quá trình phân tích này có thể lâu hay ngắn tùy thuộc vào diễn biến của thị trường. Tuy nhiên, đối với những nhà đầu tư dài hạn thì thời gian này thường được tính bằng năm, và trong quá trình đầu tư, nhà đầu tư có thể tận dụng thời gian để theo dõi và đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp để có quyết định đầu tư chính xác và hiệu quả hơn.
Trường phái đầu tư: Phân tích kĩ thuật
Định nghĩa
Phân tích kỹ thuật là phương pháp giúp dự báo xu hướng giá cả của một tài sản tài chính, dựa trên ba giả định chính là:
- Giá cả phản ánh tất cả thông tin có liên quan
- Giá cả chuyển động theo một xu hướng nhất định
- Lịch sử luôn lặp lại.
Ba trụ cột của phương pháp này đã được đặt nền tảng và áp dụng rộng rãi trong thị trường tài chính. Nhiều nhân vật nổi tiếng trong lĩnh vực này đã góp phần vào sự phát triển của phương pháp này, bao gồm Charles H. Dow, Ralph Nelson Elliott, Merrill Lynch, Henry L. Gantt và Richard Wyckoff.

Merrill Lynch tượng đài của trường phái đầu tư: Phân tích kĩ thuật
Tuy nhiên, việc áp dụng phân tích kỹ thuật cũng có những hạn chế, chẳng hạn như không thể dự báo được các sự kiện bất thường hoặc không xác định được các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến giá cả. Tuy nhiên, phân tích kỹ thuật vẫn là một công cụ hữu ích trong việc đưa ra quyết định đầu tư một cách chính xác.
Ưu điểm
Phân tích kỹ thuật không chỉ giúp cho nhà đầu tư quan sát được tổng quan dòng tiền trên thị trường, mà còn giúp họ phát hiện cơ hội đầu tư ở mọi mức vốn hóa và mọi cổ phiếu. Bằng việc phân tích các chỉ báo kỹ thuật, nhà đầu tư có thể đưa ra quyết định đầu tư đúng lúc, giúp tối đa hóa lợi nhuận.
Ngoài ra, phân tích kỹ thuật cũng giúp cho nhà đầu tư phản ứng nhanh nhạy với mọi biến động thị trường, giúp họ đưa ra quyết định trong thời gian ngắn mà không gặp rủi ro vốn bị đóng băng trong thời gian dài. Do đó, phân tích kỹ thuật phù hợp với nhà đầu tư có quy mô vốn nhỏ, giúp họ linh hoạt ra vào cổ phiếu và tối ưu được vòng quay tài sản.
Nhược điểm
Tuy nhiên, phân tích kỹ thuật chỉ chú trọng vào yếu tố giá, khối lượng và các chỉ báo kỹ thuật, bỏ qua các yếu tố khác như kinh doanh, tài chính, lãnh đạo và thị trường cạnh tranh. Do đó, nhà đầu tư sử dụng phân tích kỹ thuật gặp nhiều rủi ro hơn so với phân tích cơ bản trong quá trình lựa chọn cổ phiếu. Để đưa ra quyết định đầu tư đúng lúc và hiệu quả, nhà đầu tư nên kết hợp cả hai phương pháp phân tích này.
Trường phái đầu tư: Phân tích thông tin
Định nghĩa
Nếu bạn là một nhà đầu tư thuộc dạng này, bạn cần tìm nhiều thông tin để đưa ra quyết định đầu tư thông minh. Nhà đầu tư này không cần quan tâm đến phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật, nhưng cần tìm kiếm các thông tin quan trọng để đánh giá diễn biến giá cổ phiếu trên thị trường. Nguyên tắc của trường phái này là giá cổ phiếu tăng khi có thông tin tốt, giảm khi có thông tin xấu. Tuy nhiên, để tìm kiếm các thông tin này có thể đòi hỏi sự tốn kém về thời gian và nỗ lực.

Trường phái đầu tư: Phân tích thông tin
Ưu điểm
Thị trường chứng khoán là một thị trường mang tính chất tâm lý học. Nhà đầu tư nắm được thông tin sẽ trở thành người đầu tiên đưa ra các quyết định đầu tư thông minh và sẽ có cơ hội hưởng lợi từ những thông tin này. Hơn nữa, việc tìm kiếm thông tin và đưa ra quyết định đầu tư thông minh cũng có thể giúp nhà đầu tư nâng cao kỹ năng phân tích và đánh giá thị trường chứng khoán.
Nhược điểm
Đầu tư đòi hỏi khả năng phân tích thông tin một cách nhanh chóng và hiệu quả, bởi vì thông tin có thể lan truyền rất nhanh. Tuy nhiên, phản ứng chậm trễ có thể khiến bạn bỏ lỡ cơ hội mua hoặc bán với mức giá tốt nhất.
Để tránh thông tin sai lệch, hãy cẩn trọng và suy nghĩ kỹ trước khi đưa ra quyết định dựa trên thông tin mà bạn nhận được.
Để đầu tư thành công, hãy kết hợp cả ba phương pháp phân tích cơ bản, phân tích kỹ thuật và phân tích thông tin. Sự kết hợp này có thể giúp bạn đạt được kết quả tốt nhất. Tuy nhiên, để làm điều đó, bạn cần phải dành thời gian và nỗ lực để hiểu rõ về các phương pháp này và có trình độ phân tích đủ để áp dụng chúng hiệu quả. Đây là một công việc không dễ dàng và đòi hỏi sự kiên trì và nỗ lực liên tục.
Bá Minh – Digi Invest
Giới thiệu về sản phẩm đầu tư tài chính
Sản phẩm đầu tư tài chính là các công cụ và sản phẩm được nhà đầu tư sử dụng để đầu tư vào các thị trường tài chính nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều sản phẩm tài chính tùy vào từng nhu cầu và khẩu vị đầu tư cá nhân. Điều này làm nổi bật sự đa dạng của sản phẩm tài chính và cho phép nhà đầu tư tùy chỉnh và tối ưu hóa chiến lược đầu tư của mình.

Sản phẩm đầu tư tài chính là các công cụ và sản phẩm được nhà đầu tư sử dụng để đầu tư vào các thị trường tài chính
Các sản phẩm đầu tư tài chính bao gồm nhiều loại, ví dụ như cổ phiếu, trái phiếu, quỹ đầu tư, chứng khoán, hợp đồng tương lai, tùy chọn, tiền gửi ngân hàng, và các sản phẩm tài chính phái sinh khác. Mỗi loại sản phẩm đều có những đặc điểm riêng, những ưu điểm và hạn chế riêng, những cách thức đầu tư riêng. Việc hiểu rõ và biết cách sử dụng các sản phẩm tài chính này sẽ giúp cho nhà đầu tư có thể tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư.
Đọc thêm: Hành trang đầu tư chứng khoán cơ bản cho nhà đầu tư
Đặc điểm của sản phẩm đầu tư tài chính
Sản phẩm tài chính có nhiều đặc điểm khác nhau, trong đó có các điểm cần được lưu ý như sau:
- Sản phẩm tài chính thường có tính thanh khoản cao, cho phép nhà đầu tư mua và bán nhanh chóng để tối đa hóa lợi nhuận của mình. Ngoài ra, đặc điểm này giúp giảm thiểu thời gian chờ đợi để rút tiền ra khỏi sản phẩm tài chính, giúp khách hàng linh hoạt trong việc sử dụng tiền.
- Tiềm năng lợi nhuận cao, tuy nhiên cũng không thể thiếu được sự đánh đổi với rủi ro tài chính. Trước khi đầu tư, nhà đầu tư cần phải cân nhắc kỹ lưỡng để đảm bảo rằng họ hiểu rõ về sản phẩm tài chính và có thể đối phó với các rủi ro tiềm ẩn.

Sản phẩm tài chính này có nhiều đặc điểm khác nhau
- Sản phẩm tài chính được quản lý bởi các tổ chức tài chính chuyên nghiệp như ngân hàng, công ty quản lý quỹ đầu tư, hoặc các công ty chứng khoán. Điều này mang lại sự an tâm và tin tưởng cho nhà đầu tư về quy trình quản lý và giúp họ cảm thấy an toàn hơn khi đầu tư vào sản phẩm tài chính.
- Ngoài ra, sản phẩm tài chính còn có khả năng gia tăng giá trị theo thời gian. Do đó, nhà đầu tư có thể tận dụng lợi thế này để tăng thêm khả năng sinh lời của mình.
- Sản phẩm tài chính còn được thiết kế để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Các khách hàng có thể chọn lựa các gói sản phẩm phù hợp với nhu cầu và mục tiêu đầu tư của mình, giúp tăng tính linh hoạt và tùy chỉnh của sản phẩm.
Lý do nên phân bổ sản phẩm đầu tư tài chính
Tăng cường đa dạng hóa đầu tư
Phân bổ đầu tư vào nhiều sản phẩm đầu tư khác nhau giúp giảm thiểu rủi ro và tăng cường đa dạng hóa đầu tư. Nếu tất cả tiền đầu tư của bạn đều đặt vào cổ phiếu của một công ty, khi công ty đó gặp khó khăn, giá cổ phiếu sẽ giảm mạnh. Tuy nhiên, nếu bạn phân bổ đầu tư vào nhiều cổ phiếu khác nhau, nếu một công ty gặp khó khăn thì các cổ phiếu khác vẫn có thể tăng giá.

Sản phẩm tài chính tăng cường đa dạng hóa đầu tư
Giảm thiểu rủi ro đầu tư
Phân bổ đầu tư vào nhiều sản phẩm đầu tư khác nhau giúp giảm thiểu rủi ro đầu tư. Nếu tất cả tiền đầu tư của bạn đều đặt vào một sản phẩm đầu tư, nếu sản phẩm đó gặp khó khăn thì bạn sẽ mất toàn bộ số tiền đầu tư của mình. Tuy nhiên, nếu bạn phân bổ đầu tư vào nhiều sản phẩm đầu tư khác nhau, nếu một sản phẩm đầu tư gặp khó khăn thì các sản phẩm đầu tư khác vẫn có thể đem lại lợi nhuận.
Tối ưu hóa lợi nhuận đầu tư
Phân bổ đầu tư vào nhiều sản phẩm đầu tư khác nhau giúp tối ưu hóa lợi nhuận đầu tư. Khi bạn đầu tư vào nhiều sản phẩm khác nhau, bạn có thể tìm ra sản phẩm đầu tư nào mang lại lợi nhuận cao nhất và phân bổ nhiều tiền vào sản phẩm đó. Điều này cũng giúp tăng khả năng sinh lời của các sản phẩm đầu tư khác.

Phân bổ đầu tư vào nhiều sản phẩm tài chính khác nhau giúp tối ưu hóa lợi nhuận đầu tư
Phù hợp với mục tiêu đầu tư và quản lý rủi ro của từng nhà đầu tư
Phân bổ đầu tư vào các sản phẩm đầu tư khác nhau có thể phù hợp với mục tiêu đầu tư và quản lý rủi ro của từng nhà đầu tư. Mỗi người có mục tiêu đầu tư và quản lý rủi ro khác nhau, vì vậy phân bổ đầu tư cần được tùy chỉnh để phù hợp với mục tiêu và quản lý rủi ro của từng người. Nếu bạn mong muốn sinh lời nhanh chóng, bạn có thể đầu tư vào các sản phẩm đầu tư có tiềm năng sinh lợi cao hơn. Còn nếu bạn mong muốn đầu tư an toàn hơn, bạn có thể đầu tư vào các sản phẩm đầu tư có rủi ro thấp hơn. Việc phân bổ đầu tư phải cân bằng giữa sinh lợi và rủi ro phù hợp với mục tiêu đầu tư và quản lý rủi ro của từng người.
Những điều cần lưu ý khi phân bổ sản phẩm đầu tư tài chính
Khi quyết định phân bổ đầu tư, bạn cần có một kế hoạch đầu tư chi tiết và rõ ràng. Bạn cần xác định mục tiêu đầu tư của mình để có thể phân bổ đầu tư cho các sản phẩm đầu tư phù hợp. Bạn có thể muốn đầu tư vào các sản phẩm đầu tư với tiềm năng sinh lợi cao nhưng lại có rủi ro cao hơn, hoặc bạn có thể muốn đầu tư vào các sản phẩm đầu tư với rủi ro thấp hơn nhưng sinh lợi ít hơn.

Phân bổ đầu tư cho các sản phẩm đầu tư tài chính phù hợp
Ngoài ra, bạn cũng cần phân tích và đánh giá các yếu tố khác nhau của các sản phẩm đầu tư trước khi quyết định phân bổ đầu tư của mình. Điều này bao gồm đánh giá về tính thanh khoản, tiềm năng sinh lợi, mức độ rủi ro và các yếu tố khác tùy thuộc vào từng sản phẩm đầu tư cụ thể.
Hãy cẩn trọng khi phân bổ đầu tư vào một sản phẩm đầu tư cụ thể quá nhiều. Việc đầu tư quá nhiều vào một sản phẩm đầu tư có thể khiến cho danh mục đầu tư của bạn trở nên không đa dạng và dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bất ngờ. Nếu sản phẩm đầu tư đó gặp vấn đề, bạn có thể mất toàn bộ số tiền đầu tư của mình.
Để giảm thiểu rủi ro đầu tư, bạn cần phân bổ đầu tư vào nhiều sản phẩm đầu tư khác nhau. Điều này giúp bạn giảm thiểu rủi ro và tăng cường đa dạng hóa danh mục đầu tư của mình. Khi bạn đầu tư vào nhiều sản phẩm khác nhau, các khoản đầu tư của bạn sẽ được phân bố đều trên nhiều sản phẩm khác nhau. Nếu một sản phẩm đầu tư gặp khó khăn, các sản phẩm đầu tư khác vẫn có thể đem lại lợi nhuận.

Bạn cần phân bổ đầu tư vào nhiều sản phẩm đầu tư tài chính khác nhau
Để tối ưu hóa lợi nhuận đầu tư, bạn cần theo dõi và đánh giá định kỳ các khoản đầu tư của mình. Bạn có thể tìm ra cách để tăng lợi nhuận hoặc giảm rủi ro trong quá trình đầu tư. Bạn nên đánh giá lại danh mục đầu tư của mình định kỳ để đảm bảo rằng nó phù hợp với mục tiêu đầu tư của bạn và các điều kiện thị trường hiện tại.
Cuối cùng, bạn cũng nên đặt mục tiêu và kế hoạch đầu tư dài hạn. Điều này giúp bạn có được một cái nhìn tổng quan về các mục tiêu và kế hoạch đầu tư của mình. Nếu bạn có một kế hoạch đầu tư dài hạn, bạn sẽ dễ dàng hơn để quản lý danh mục đầu tư của mình và đưa ra quyết định đầu tư thông minh hơn.
Thùy Dung – Digi Invest
Thị trường chứng khoán là một thế giới rộng lớn của kỳ vọng và thông tin. Nhà đầu tư chứng khoán cơ bản cần phải biết rất nhiều kiến thức khi bắt đầu vào thị trường, nhưng thông tin được cung cấp cho họ lại không giống nhau và đôi khi là không đầy đủ.
Ví dụ như giá cổ phiếu phụ thuộc vào rất nhiều thông tin khác nhau như tình hình kinh tế – chính trị, sự cung cầu thực tế trên thị trường, thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tâm lý trên thị trường và lãi suất, vv… Bất kể thông tin đó là tích cực hay tiêu cực, các nhà đầu tư đều phải đối mặt với sự bất cân xứng của thông tin trên thị trường chứng khoán.
Để đầu tư thành công trên thị trường chứng khoán, các nhà đầu tư cần trang bị cho mình các kiến thức cơ bản về kinh tế, chứng khoán và kỹ năng giao dịch. Điều này cho phép họ có thể phân tích và đánh giá thông tin đến từ rất nhiều nguồn khác nhau, giúp họ phân biệt được thông tin quan trọng và loại bỏ thông tin không cần thiết.
Kiến thức kinh tế vĩ mô dành cho nhà đầu tư chứng khoán cơ bản:
Để đầu tư hiệu quả, các nhà đầu tư cần hiểu rõ các thông tin vĩ mô liên quan đến sự phát triển của nền kinh tế, cũng như chu kỳ của thị trường. Các biến số vĩ mô như tăng trưởng GDP, chỉ số lạm phát CPI, lãi suất và tỷ giá là những chỉ số quan trọng mà các nhà đầu tư cần quan tâm để lựa chọn nhóm tài sản, nhóm ngành và cổ phiếu phù hợp.
Chính phủ sử dụng các công cụ kinh tế vĩ mô để đạt được các mục tiêu kinh tế của quốc gia. Trong đó, hai công cụ quan trọng đó là chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa.
Chính sách tiền tệ là công cụ để tác động đến cung tiền trên thị trường, bao gồm tiền cơ sở, vòng quay của tiền và số lượng cung tiền. Chính phủ và Ngân hàng Trung ương có nhiều công cụ để điều hành kinh tế, chẳng hạn như tác động đến cung tiền, điều chỉnh lãi suất, dự trữ bắt buộc, gói cứu trợ/mua tài sản (Quantitative Easing) và hạn mức tín dụng.
Chính sách tài khóa là một công cụ khác của chính sách kinh tế vĩ mô, nhằm tác động vào quy mô hoạt động kinh tế thông qua biện pháp thay đổi chi tiêu và/hoặc thuế của chính phủ. Chính phủ có thể sử dụng các công cụ như thu thuế, chi tiêu/đầu tư công để tác động lên tổng cầu trong nền kinh tế. Ngoài ra, chính phủ cũng phát hành hoặc mua lại trái phiếu chính phủ nhằm huy động vốn để đầu tư vào các dự án phát triển kinh tế.

Cycle in investment
Để đầu tư chứng khoán cơ bản cần phải biết kiến thức phân tính cơ bản
Phân tích cơ bản là một phương pháp quan trọng để xác định giá trị nội tại của một cổ phiếu trên thị trường. Để thực hiện phương pháp này, nhà phân tích cơ bản phải xem xét rất nhiều yếu tố liên quan đến doanh nghiệp. Các yếu tố cơ bản này bao gồm các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, các phân tích vĩ mô như phân tích ngành mà công ty đang hoạt động, phân tích trạng thái nền kinh tế hoặc phân tích vi mô như mô hình hoạt động và hiệu quả quản lý của công ty.
Việc phân tích cơ bản giúp các nhà đầu tư chứng khoán đánh giá giá trị hiện tại của mã chứng khoán và kỳ vọng giá trong tương lai của cổ phiếu. Để thực hiện điều này, các nhà đầu tư cần hiểu được các yếu tố cơ bản của doanh nghiệp và vùng định giá của doanh nghiệp, từ đó ước lượng được các vùng giá an toàn và vùng giá nguy hiểm của cổ phiếu.

Để đầu tư chứng khoán cơ bản cần phải biết kiến thức phân tính cơ bản
Nếu nhà đầu tư chọn một doanh nghiệp có yếu tố nền tảng cơ bản vững chắc, thì sẽ giảm thiểu được rủi ro trong dài hạn. Điều này có nghĩa là nếu nhà đầu tư chứng khoán cơ bản đã mua cổ phiếu tại vùng giá cao, thì giá cổ phiếu có thể tăng trưởng và vượt đỉnh phản ánh theo giá trị kỳ vọng tăng trưởng tiếp theo của doanh nghiệp. Việc giảm thiểu rủi ro trong dài hạn là vô cùng quan trọng đối với các nhà đầu tư chứng khoán.
Ngoài các thông tin về tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận, còn có một số chỉ số cơ bản khác mà nhà đầu tư cần quan tâm, bao gồm ROA, ROE, P/E, P/B…
Các phương pháp định giá chứng khoán là một yếu tố quan trọng mà nhà đầu tư cần phải xem xét. Dưới đây là một số phương pháp định giá chứng khoán phổ biến
- Phương pháp chiết khấu dòng tiền: Đây là phương pháp định giá dựa trên giá trị hiện tại của dòng tiền mà doanh nghiệp sẽ sinh ra trong tương lai.
- Phương pháp chiết khấu dòng cổ tức: Đây là phương pháp định giá dựa trên giá trị hiện tại của các dòng cổ tức mà doanh nghiệp sẽ trả trong tương lai.
- Phương pháp so sánh tương đối dựa trên giá trị sổ sách P/B: Đây là phương pháp định giá dựa trên tỷ lệ giá thị trường của một cổ phiếu đến giá trị sổ sách của nó.
- Phương pháp so sánh tương đối dựa trên lợi nhuận P/E: Đây là phương pháp định giá dựa trên tỷ lệ giá thị trường của một cổ phiếu đến lợi nhuận của nó.
- Phương pháp PE có thêm yếu tố tăng trưởng G – PEG: Đây là phương pháp định giá dựa trên tỷ lệ giá thị trường của một cổ phiếu đến lợi nhuận của nó và tỷ lệ tăng trưởng dự kiến.
- Phương pháp so sánh tương đối dựa trên doanh thu: Đây là phương pháp định giá dựa trên tỷ lệ giá thị trường của một cổ phiếu đến doanh thu của nó.
- Phương pháp định giá dựa trên giá trị doanh nghiệp EV/EBIT: Đây là phương pháp định giá dựa trên giá trị doanh nghiệp trừ đi nợ và cộng thêm giá trị thị trường của vốn hóa, chia cho lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
Kiến thức phân tích kỹ thuật cũng cần phải biết khi đầu tư chứng khoán cơ bản
Phân tích kỹ thuật là một phương pháp phân tích thị trường cổ phiếu khác với phân tích cơ bản. Thay vì dựa vào các chỉ số tài chính và định giá doanh nghiệp, phương pháp này sử dụng biểu đồ, đồ thị diễn biến giá và khối lượng giao dịch của cổ phiếu để phân tích các biến động cung – cầu đối với cổ phiếu và từ đó, đưa ra khuyến nghị mua – bán cổ phiếu trên thị trường. Bằng cách xem xét các mẫu hình trong quá khứ, các nhà phân tích kỹ thuật cho rằng có thể dự đoán xu hướng giá cổ phiếu trong tương lai. Vì vậy, các nhà đầu tư cần phải nắm được các nguyên tắc cơ bản của phân tích kỹ thuật để đưa ra quyết định đầu tư hiệu quả.

Kiến thức phân tích kỹ thuật là cũng cần phải biết khi đầu tư chứng khoán cơ bản
Để thực hiện giao dịch cổ phiếu hiệu quả, các nhà đầu tư cần phải xác định được xu hướng chung của thị trường và tìm kiếm điểm mua/bán phù hợp. Điều này đòi hỏi các nhà đầu tư phải nắm rõ các chỉ báo kỹ thuật cơ bản như đường trung bình động (moving average – ma), chỉ báo MACD, chỉ báo RSI, dải Bollinger Band. Các chỉ báo này cung cấp cho các nhà đầu tư thông tin quan trọng về xu hướng giá cổ phiếu và tình trạng mua/bán trên thị trường.
Tâm lý đầu tư – Hệ thống giao dịch trong việc đầu tư chứng khoán cơ bản
Tâm lý đầu tư chứng khoán cơ bản là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định về việc đầu tư cổ phiếu. Ngay cả khi nhà đầu tư có kiến thức cơ bản và kỹ thuật vững chắc, việc thua lỗ hay đầu tư không hiệu quả vẫn có thể xảy ra thường xuyên. Tâm lý đầu tư trên thị trường chứng khoán là yếu tố tác động quan trọng đến hành động mua/bán cổ phiếu. Để giao dịch và kiểm soát tâm lý tốt nhất khi đầu tư, nhà đầu tư cần xây dựng được hệ thống giao dịch hoàn chỉnh để tránh việc đưa cảm xúc vào trong giao dịch chứng khoán.

Tâm lý đầu tư – Hệ thống giao dịch trong việc đầu tư chứng khoán cơ bản
Ngoài tâm lý đầu tư, yếu tố tài chính hành vi cũng đóng một vai trò quan trọng trong quá trình đầu tư cổ phiếu. Lên kế hoạch cho các khoản đầu tư và đưa ra quyết định đúng đắn có thể giúp giảm thiểu các sai lầm trong quá trình đầu tư. Ngoài ra, nhà đầu tư cần phải nghiên cứu thị trường và các doanh nghiệp trước khi đưa ra quyết định đầu tư để đảm bảo rằng họ đang đầu tư vào một cổ phiếu có tiềm năng tăng trưởng trong tương lai.
Để hiểu thêm về thị trường chứng khoán, mời bạn nghiên cứu sâu hơn tại bài viết sau: Cẩm nang tìm hiểu chứng khoán cho người mới bắt đầu
Việt Hoàng – Digi Invest
Tâm lý giao dịch là cách bạn tiếp cận, suy nghĩ và cảm nhận về thị trường chứng khoán và các giao dịch của bạn. Tâm lý thị trường của bạn sẽ ảnh hưởng đến hành vi của bạn trên thị trường, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả giao dịch của bạn. Ngoài các khía cạnh kỹ thuật (điểm vào, cách quản lý rủi ro, v.v.), điều QUAN TRỌNG NHẤT chính là tâm lý giao dịch của bạn.
Bạn có thể là một nhà giao dịch giàu kinh nghiệm với kiến thức và kỹ năng giao dịch tốt có thể nắm giữ các vị thế sinh lời trên thị trường chứng khoán. Tuy nhiên, nếu bạn để cảm xúc che mờ việc đưa ra quyết định, thì cuối cùng bạn sẽ thua cuộc. Để trở thành một nhà giao dịch thành công, bạn cần nhận ra và kiểm soát những thành kiến cảm xúc của mình như tham lam, sợ hãi, hy vọng, hưng phấn và hoảng loạn…

Tâm lý giao dịch là cách bạn tiếp cận, suy nghĩ và cảm nhận về thị trường chứng khoán và các giao dịch của bạn
Phần lớn các nhà giao dịch dành nhiều thời gian và năng lượng để lo lắng về việc thị trường sẽ đi theo hướng nào, liệu họ sẽ kiếm được lãi hay lỗ, dẫn đến rất nhiều căng thẳng và hậu quả là các quyết định mua bán sai lầm. Mặt khác, một nhà giao dịch thành công hiểu rằng một khi anh ta đã tham gia giao dịch, anh ta không có bất kỳ ảnh hưởng nào đối với kết quả của giao dịch đó. Thay vì lo lắng về lãi hay lỗ, anh ấy sẽ tập trung chỉnh sửa lại chiến lược giao dịch của mình.
Dưới đây là một số cách để có tâm lý giao dịch như một nhà giao dịch thành công, chắc chắn sẽ làm tăng xác suất thành công của bạn trên thị trường chứng khoán:
Tránh sự tự kiêu trong tâm lý giao dịch
Quá tự tin vào kiến thức giao dịch của mình có thể dẫn đến mộng tưởng sai lầm rằng quan điểm và quyết định của mình luôn đúng. Một nhà giao dịch thành công luôn cẩn thận để không rơi vào cái bẫy của những thành kiến trên quan điểm thị trường của mình. Thay vào đó, anh ấy viết nhật ký giao dịch để ghi lại các hoạt động giao dịch của mình.

Tránh sự tự kiêu trong tâm lý giao dịch
Anh ấy viết mọi thứ về các giao dịch của mình (lỗ, lãi, xu hướng, và các quyết định mua, bán hoặc nắm giữ, v.v.). Điều này giúp anh ta phân tích các quyết định của mình sau khi một giao dịch được đóng lại và kiểm tra xem điều gì hiệu quả và điều gì không. Nó cho phép anh ta đánh giá các quyết định giao dịch của mình và giúp anh ta giao dịch một cách thận trọng trong tương lai, đồng thời cải thiện hiệu quả và lợi nhuận trong các giao dịch của anh ta.
Học hỏi từ những sai lầm để hiểu tâm lý giao dịch
Một trader có thể làm việc theo tâm lý giao dịch của riêng mình, nhưng thị trường chứng khoán sẽ chứng minh anh ta đúng hay sai chỉ trong vài phút. Một nhà giao dịch thành công sẽ chấp nhận thất bại một cách điềm tĩnh như cách anh ta chấp nhận chiến thắng của mình vậy. Trái ngược với những nhà giao dịch bỏ cuộc sau khi chịu thua lỗ một vài lần, một nhà giao dịch thành công sẽ tận dụng những khoản lỗ để tạo lợi thế cho chính bản về sau.

Học hỏi từ những sai lầm để hiểu tâm lý giao dịch
Anh ấy phân tích các hoạt động giao dịch trong quá khứ để hiểu lỗi sai và áp dụng kiến thức đã học vào các giao dịch trong tương lai của mình. Tâm lý thị trường chứng khoán không đảm bảo rằng anh ta luôn thắng nhưng nó giúp anh ấy trút bỏ lo lắng và căng thẳng về kết quả giao dịch của mình.

Quản lý rủi ro trong giao dịch phải hiểu tâm lý giao dịch
Vào lệnh trên thị trường chứng khoán ngay cả khi không có cơ hội có ý nghĩa là một tâm lý giao dịch chung mà nhiều người mắc phải. Những trader có tâm lý như vậy sẽ không thể cưỡng lại sự cám dỗ tham gia vào “sân chơi” thị trường và cuối cùng là bị mất tiền.
Tuy nhiên, một nhà giao dịch thành công hiểu rằng bảo vệ vốn là mục tiêu giao dịch cần được ưu tiên hơn là tối đa hóa lợi nhuận. Tối đa hóa lợi nhuận chỉ có thể đạt được sau khi vốn đã được bảo vệ. Một nhà giao dịch thành công biết nên giao dịch gì và vào khi nào cũng như cách anh ta biết khi nào không nên giao dịch.
Một trader thành công luôn giao dịch một cách thận trọng. Anh ta sử dụng các giải pháp an toàn như dùng stop loss để bảo vệ vốn của mình và tuân theo kế hoạch giao dịch một cách có kỷ luật để quản lý rủi ro đồng thời giảm thiểu thua lỗ.
Có một quy trình giao dịch và tuân theo nó để kiểm soát được tâm lý giao dịch
Hầu hết mọi người tham gia thị trường chứng khoán với tư cách là nhà đầu tư nhưng cuối cùng lại thành một trader giao dịch trong ngày. Họ không có quy trình, giao dịch theo lời khuyên ngẫu nhiên, cảm thấy bị cám dỗ bởi những người khác đang kiếm được lợi nhuận trong ngày và cuối cùng là làm theo một cách vô thức. Kết quả? Một số giao dịch của họ có thể mang lại cho họ lợi nhuận, nhưng lợi nhuận này sẽ sớm bị cuốn trôi bởi thua lỗ.

Có một quy trình giao dịch và tuân theo nó để kiểm soát được tâm lý giao dịch
Sự khác biệt giữa những người như vậy và một nhà giao dịch thành công nằm ở tâm lý thị trường chứng khoán. Nhà giao dịch thành công là người trang bị cho mình kiến thức qua nghiên cứu, thực hành và các giao dịch tập dượt trước khi bắt đầu thực sự giao dịch. Anh ta dành nhiều thời gian và công sức để nghiên cứu các nhà giao dịch kỳ cựu khác, những người đi trước đã liên tục thành công và học hỏi từ tâm lý giao dịch chiến thắng của họ để mang lại lợi thế cho anh ấy.
Anh ta cũng tự nghiên cứu về các sự kiện và xu hướng mới nhất trong thị trường để quyết định xem mình nên giao dịch những gì, thay vì hỏi người khác hoặc tin vào những dự đoán và tin đồn ngẫu nhiên. Anh ấy phát triển quy trình giao dịch của riêng mình dựa trên những phát hiện của bản thân và kiên trì tuân theo nó, bất chấp các chuyển biến trên thị trường. Tâm lý thị trường này giúp công việc trading trở nên có hệ thống và kỷ luật hơn và không chỉ đơn thuần là như đánh bạc.
Tâm lý giao dịch của một nhà giao dịch thành công là kết quả của việc khắc sâu các thói quen giao dịch hiệu quả như sau:
- Lập nên một kế hoạch giao dịch và cương quyết làm theo. Điều này không đảm bảo sẽ luôn có lợi nhuận, nhưng chắc chắn sẽ giảm thiểu rủi ro cho bạn.
- Không tìm kiếm hoặc tạo ra lối tắt từ kế hoạch giao dịch của bạn. Điều này sẽ giúp phát triển kỷ luật tự giác trong giao dịch, mang lại lợi nhuận trong thời gian dài.
- Đừng chạy theo lợi nhuận. Thông thường, thật hấp dẫn khi có thể tham gia vào một giao dịch có điểm vào đẹp với dự đoán lợi nhuận cao. Nhưng hãy lưu ý là không có gì trên thị trường là chắc chắn cả và giao dịch này cũng có thể khiến bạn bị thua lỗ nặng nề.

Áp dụng các thói quen giao dịch hiệu quả để tránh những tâm lý giao dịch xấu
- Chỉ giao dịch những gì bạn có thể mất.
- Chấp nhận khả năng thua lỗ và đảm bảo rằng phần thưởng tiềm năng phải xứng đáng với rủi ro thua khi giao dịch.
- Dù bạn tin vào phân tích của mình đến đâu, hãy sẵn sàng thoát khỏi giao dịch khi các chỉ báo chứng minh điều ngược lại.
- Hãy tập trung vào kết quả tổng thể của giao dịch thay vì các khoản lỗ . Điều này sẽ củng cố niềm tin của bạn vào các chiến lược giao dịch và xác suất chiến thắng của chúng.
TỔNG KẾT
Để thành công với tư cách là một nhà giao dịch, tâm lý giao dịch là rất quan trọng. Mặc dù không gì có thể đảm bảo mọi giao dịch sẽ mang lại lợi nhuận, bạn có thể học tâm lý và thói quen của các nhà giao dịch thành công để tăng khả năng thành công của chính bản thân. Theo thời gian, bạn sẽ dần phát triển tâm lý chiến thắng trong giao dịch và điều này đồng nghĩa với việc lợi nhuận thu được sẽ trở nên đều đặn hơn. Bạn sẽ học được cách giao dịch thận trọng, (không bị cảm xúc chi phối trước các khoản lãi và lỗ) và đồng thời sẽ tiếp tục tiến về phía trước, giống như một nhà giao dịch thành công vậy!
Trường Sơn – Digi Invest
1. Giới thiệu về nền tảng quản lý tài sản digi trading
Nền tảng quản lý tài sản digi trading là một nền tảng công nghệ được phát triển bởi Công ty cổ phần Digi Invest (Digi Invest), hiện đang được tích hợp trên ứng dụng “MBBank” của Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBBank). Nền tảng được kết nối với nhiều đối tác như Ngân hàng, công ty chứng khoán, đại lý phân phối chứng chỉ quỹ và chuyên gia đầu tư để cung cấp các sản phẩm đầu tư đa dạng tới khách hàng.

nền tảng quản lý tài sản digi trading
2. Nền tảng quản lý tài sản digi trading và việc quan trọng đối với nhà đầu tư như thế nào?
Theo báo cáo toàn cầu với chủ đề “Cuộc cách mạng quản lý tài sản: Sức mạnh để định hình tương lai” do PwC công bố, ngành quản lý tài sản có sức mạnh vượt trội để định hình tương lai khi đang nắm giữ giá trị tài sản lên tới 110 nghìn tỷ USD (lớn hơn 20 lần ngân sách liên bang của Hoa Kỳ).

Nền tảng quản lý tài sản digi trading và việc quan trọng đối với nhà đầu tư như thế nào?
Nền tảng quản lý tài sản là một khái niệm còn khá mới đối với những nhà đầu tư tài chính. Tuy nhiên, đây là công cụ hữu ích để nhà đầu tư có thể tự theo dõi tài sản của mình cũng như phân bổ nguồn vốn vào các sản phẩm đầu tư tài chính để tối ưu hóa được lợi nhuận. Ngoài ra, việc sử dụng nền tảng quản lý tài sản còn giúp nhà đầu tư có thể đưa ra các quyết định đầu tư chính xác hơn bằng cách phân tích và đánh giá các thông tin liên quan đến thị trường tài chính.
3. Các tính năng và lợi ích của nền tảng quản lý tài sản Digi Trading
Đa dạng về loại sản phẩm
Digi Trading là một nền tảng quản lý tài sản tuyệt vời, có rất nhiều tính năng và lợi ích cho các nhà đầu tư. Với sự đa dạng về sản phẩm, bạn có thể chọn sản phẩm đầu tư tài chính phù hợp với số vốn đầu tư của mình và khẩu vị rủi ro riêng biệt. Digi Trading cung cấp nhiều sản phẩm đầu tư tài chính như Gói cổ phiếu, Chứng chỉ quỹ, Chứng chỉ tiền gửi, Trái phiếu,… Chỉ cần một chạm, bạn có thể dễ dàng sao chép giao dịch mua/bán chứng khoán của chuyên gia và theo dõi sự biến động danh mục đầu tư hàng ngày, hàng giờ của các nhà đầu tư chuyên nghiệp, uy tín lâu năm trên thị trường.
Phân phối đa dạng từ các đơn vị uy tín trên thị trường
Ngoài ra, Digi Trading giúp bạn tiếp cận hàng loạt sản phẩm đầu tư tài chính chỉ trên một ứng dụng, với việc hợp tác cùng các công ty quỹ hàng đầu trên thị trường như Dragon Capital, MBCapital, VinaCapital, SSIAM,… Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức khi không phải sử dụng “hàng tá” ứng dụng để theo dõi và quản lý biến động tài sản của mình.

Các tính năng và lợi ích của nền tảng quản lý tài sản Digi Trading
Đầu tư như chuyên gia, hưởng lợi như chuyên gia
Digi Trading không chỉ giúp bạn đầu tư dễ dàng, mà còn giúp bạn tối ưu thao tác thuận tiện hơn bao giờ hết với tính năng tự động hóa giao dịch. Cụ thể, khi bạn mua sản phẩm Gói cổ phiếu thành công, hệ thống sẽ tự động sao chép tức thời giao dịch mua/bán chứng khoán của chuyên gia mỗi khi chuyên gia đặt lệnh thành công.
Đầu tư dễ dàng, thuận tiện chỉ với 1 ứng dụng duy nhất
Ngoài ra, Digi Trading còn có tính năng theo dõi và phân tích tài sản. Ngay khi bạn giao dịch thành công bất kỳ sản phẩm đầu tư tài chính trên app Digi Trading, sản phẩm sẽ lập tức được thêm vào mục “Tài sản của tôi” trên app để bạn có thể dễ dàng theo dõi và quản lý tài sản của mình.
Tính năng theo dõi và phân tích tài sản
Ứng dụng Digi Trading cũng đưa ra các số liệu thống kê rõ ràng và biểu đồ trực quan giúp bạn nhanh chóng nắm bắt được nguồn vốn của mình đang được phân bổ chủ yếu vào sản phẩm đầu tư tài chính nào hay thậm chí nguồn tiền của mình đang được đầu tư vào ngành nào.
Tính năng tự động hóa giao dịch
Với Digi Trading, khách hàng sẽ không chỉ có trải nghiệm đầu tư dễ dàng thông qua ứng dụng, mà còn có thêm nhiều tính năng tối ưu và thuận tiện. Nếu bạn mua sản phẩm Gói cổ phiếu thành công, hệ thống sẽ không chỉ tự động sao chép giao dịch mua/bán chứng khoán của chuyên gia, mà còn giúp bạn đánh giá và theo dõi các giao dịch của chuyên gia đó.

nền tảng quản lý tài sản Digi Trading tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro
Lợi ích tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro
Bên cạnh việc lựa chọn đa dạng các sản phẩm đầu tư tài chính, Digi Trading còn cung cấp cho khách hàng sự tư vấn chuyên nghiệp để phân bổ nguồn vốn phù hợp tùy theo từng nhu cầu đầu tư và khẩu vị rủi ro của mỗi người. Mục tiêu của chúng tôi là tối đa hóa lợi nhuận cho khách hàng mà vẫn giảm thiểu rủi ro.
Để đảm bảo khách hàng có thể kiểm soát dễ dàng biến động tài sản real-time của tất cả các sản phẩm tài chính trên ứng dụng, Digi Trading đã phát triển một ứng dụng tiên tiến. Với ứng dụng này, nhà đầu tư có thể chốt lãi hay cân nhắc cơ cấu danh mục giúp giảm thiểu rủi ro và bảo vệ thành quả đầu tư của mình. Tất cả các thông tin về các sản phẩm đầu tư tài chính được cập nhật thường xuyên trên ứng dụng để khách hàng có thể theo dõi được tình hình và đưa ra quyết định đầu tư chính xác.
4. Cách nền tảng quản lý tài sản Digi Trading tạo ra sự khác biệt với các nền tảng khác
Sự linh hoạt và tùy chỉnh theo nhu cầu của khách hàng
Ứng dụng đầu tư tài chính Digi Trading trên App MBBank cung cấp cho khách hàng một sự linh hoạt và tùy chỉnh cao theo nhu cầu của mỗi người. Khách hàng có thể dễ dàng phân bổ nguồn vốn và đa dạng danh mục đầu tư của mình để phù hợp với nhu cầu đầu tư và khẩu vị rủi ro của mỗi người. Điều này giúp cho việc đầu tư của khách hàng trở nên dễ dàng hơn và đảm bảo tính linh hoạt, được thiết kế phù hợp với cả những nhà đầu tư có số vốn nhỏ. Bên cạnh đó, nhà đầu tư hoàn toàn có thể linh hoạt chủ động cơ cấu danh mục bất kỳ lúc nào để tối ưu lợi nhuận và vượt qua những thách thức của thị trường tài chính.

Nền tảng quản lý tài sản Digi Trading tạo ra sự khác biệt
Độ bảo mật và tin cậy của nền tảng
Ứng dụng đầu tư tài chính Digi Trading trên App MBBank không chỉ thân thiện với người dùng mà còn gây ấn tượng bởi độ bảo mật cao. Khách hàng được bảo vệ qua nhiều lớp, giúp đảm bảo an toàn và tin cậy cho các giao dịch tài chính của mình. Ứng dụng cho phép người dùng truy cập thông qua nhận diện khuôn mặt, vân tay hoặc mật khẩu, với mật khẩu được mã hóa bằng thuật toán và yêu cầu thay đổi định kỳ để tối đa an toàn cho khách hàng. Đồng thời, mọi giao dịch tài chính đều được xác thực qua hai yếu tố với hệ thống quản lý Digital OTP hàng đầu thế giới của Singalarity. Nhờ vào những tính năng an toàn và tin cậy này, khách hàng có thể yên tâm sử dụng ứng dụng để thực hiện các giao dịch tài chính một cách đáng tin cậy và thuận tiện.
5. Tương lai và sự phát triển của nền tảng quản lý tài sản Digi Trading
Viết tiếp năm 2022, Digi Trading kì vọng sẽ tiếp tục đón nhận sự phát triển vượt bậc của mình và đưa ra nhiều sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu đầu tư đa dạng của khách hàng. Đặc biệt, Combo Bancas – sản phẩm mới sắp được ra mắt – sẽ mang lại cho nhà đầu tư một lợi ích to lớn với khả năng bảo vệ tài sản và đem lại lợi nhuận tối đa.

Tương lai và sự phát triển của nền tảng quản lý tài sản Digi Trading
Tầm nhìn đến năm 2025, Digi Trading sẽ không chỉ là một nền tảng quản lý tài sản thông thường mà còn trở thành một siêu ứng dụng giúp nhà đầu tư quản lý và đầu tư tài chính hiệu quả. Digi Trading cam kết sẽ liên tục cập nhật và nâng cấp các dịch vụ của mình để đáp ứng nhu cầu đầu tư ngày càng cao và đa dạng hơn của khách hàng.
Linh Đan – Digi Invest
Chọn cổ phiếu đầu tư dài hạn là khi bạn quyết định đầu tư vào một doanh nghiệp dài hạn, bạn sẽ được sở hữu một phần của công ty đó và trở thành một chủ sở hữu thực sự. Tuy nhiên, để đảm bảo việc đầu tư này mang lại lợi nhuận cao, chúng ta cần phải đánh giá chính xác khả năng kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai. Điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó các yếu tố chính bao gồm: Mô hình kinh doanh, Chất lượng ban lãnh đạo, Yếu tố tài chính, Yếu tố giá trị

Chọn cổ phiếu đầu tư dài hạn là khi bạn quyết định đầu tư vào một doanh nghiệp dài hạn
Mô hình kinh doanh quyết định cách chọn cổ phiếu đầu tư dài hạn
Với vai trò là một nhà đầu tư dài hạn vào doanh nghiệp, bạn sẽ phải đưa ra những bước quan trọng để đánh giá xem liệu doanh nghiệp có phù hợp với mục tiêu đầu tư của bạn hay không. Trong quá trình này, ba câu hỏi quan trọng sẽ được đặt ra: (1) Mô hình kinh doanh của doanh nghiệp có đơn giản và dễ hiểu hay không? (2) Lịch sử hoạt động của doanh nghiệp có phù hợp với định hướng tương lai của bạn hay không? (3) Doanh nghiệp có tiềm năng phát triển trong dài hạn hay không?
Để trả lời được các câu hỏi này, bạn phải tiếp cận với mô hình kinh doanh của doanh nghiệp một cách cẩn thận và chi tiết. Bằng cách này, bạn sẽ có được cái nhìn tổng quan về doanh nghiệp và có thể dự đoán được triển vọng kinh doanh của nó trong thời gian tới. Bên cạnh đó, việc hiểu rõ mô hình kinh doanh của doanh nghiệp cũng giúp bạn đưa ra các phân tích sâu hơn về doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định đầu tư chính xác hơn và phù hợp với mục tiêu của bạn.
Chẳng hạn, nếu bạn quan tâm tới việc đầu tư cổ phiếu ngành ngân hàng, thì có một số yếu tố khác cũng cần được xem xét. Ngoài yếu tố về lợi nhuận, bạn cũng cần phân tích các yếu tố khác như chi phí, rủi ro và quản lý rủi ro của các ngân hàng trong ngành. Bạn có thể tìm hiểu về các chính sách tiền tệ và chính sách tín dụng của ngân hàng nhà nước để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của ngành ngân hàng.
Với việc huy động vốn từ công chúng và cho vay, ngành ngân hàng không chỉ ảnh hưởng bởi lãi suất huy động và lãi suất cho vay. Các yếu tố khác như tiền tệ, tăng trưởng kinh tế, chính sách tài khóa và chính sách thuế cũng có thể ảnh hưởng đến việc hoạt động và biên lợi nhuận của ngân hàng. Do đó, khi đầu tư vào ngành ngân hàng, bạn cần phân tích và đánh giá toàn diện các yếu tố ảnh hưởng đến ngành và các doanh nghiệp trong ngành để đưa ra quyết định đầu tư phù hợp.

Mô hình kinh doanh quyết định cách chọn cổ phiếu đầu tư dài hạn
Bên cạnh việc hiểu mô hình kinh doanh, điều quan trọng mà những doanh nghiệp cần lưu ý khi lựa chọn đầu tư dài hạn là bề dày lịch sử hoạt động ổn định. Nếu như tương lai là điều bất định thì sự ổn định trong quá khứ chính là một chỉ báo quý giá để đầu tư. Tuy nhiên, bên cạnh yếu tố lịch sử, các doanh nghiệp cần cân nhắc đến nhiều yếu tố khác như thị trường, cạnh tranh, chiến lược, tài chính, quản trị và nhân sự.
Điều này giúp doanh nghiệp tăng cường sức mạnh cạnh tranh, phát triển bền vững và tạo ra giá trị cho nhà đầu tư. Nếu xét về vòng đời kinh doanh, các doanh nghiệp cần chú ý đến giai đoạn con bò sữa, khi lợi nhuận cao nhất trên vốn đầu tư sẽ được đem lại. Vì vậy, khi đầu tư vào một doanh nghiệp, cần phải quan tâm đến nhiều yếu tố để đảm bảo sự phát triển bền vững và tăng cường giá trị cho nhà đầu tư.
Cuối cùng, để đánh giá tiềm năng phát triển của một doanh nghiệp trong dài hạn, chúng ta có thể tìm đến những yếu tố quan trọng sau đây.
Đầu tiên, hãy xem xét ngành công nghiệp mà doanh nghiệp hoạt động. Nếu đó là một ngành công nghiệp đã ổn định với ít sự cạnh tranh, thì có khả năng doanh nghiệp sẽ tiếp tục phát triển và tăng trưởng trong dài hạn. Điều này đặc biệt đúng đối với các doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm thiết yếu với con người, như thực phẩm, nước uống, và thuốc men.
Thứ hai, hãy xem xét lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh bền vững trong dài hạn, tức là có thể duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, và tăng cường quy trình kinh doanh, thì cũng là một dấu hiệu rõ ràng cho thấy tiềm năng phát triển của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh bền vững trong dài hạn, thường được gọi là con hào kinh tế. Chúng được đánh giá là có khả năng tồn tại lâu dài và tiếp tục phát triển trong tương lai.
Để minh chứng cho sự quan trọng của yếu tố này, nhà đầu tư vĩ đại Warren Buffett đã từng nói: “Khi tìm kiếm khả năng tồn tại lâu dài của một công ty, điều quan trọng nhất mà tôi tìm kiếm là lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp tới mức nào. Tất nhiên tôi vẫn thích một lâu đài với tường cao, hào sâu cùng với cá piranhas và cá sấu”. Warren Buffett muốn nhấn mạnh rằng, lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng và quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong dài hạn.

Cách chọn cổ phiếu đầu tư dài hạn theo Warren Buffett
Chất lượng ban lãnh đạo sẽ ảnh hưởng đến cách chọn cổ phiếu đầu tư dài hạn
Sau khi đã tìm được doanh nghiệp có mô hình kinh doanh hấp dẫn, nhà đầu tư cần tập trung vào việc “mình đang nhờ ai giữ hộ ví tiền?”. Trong quá trình đầu tư, việc tìm hiểu về người chủ doanh nghiệp là rất quan trọng. Điều này giúp bạn có thể đánh giá đầy đủ tình hình của doanh nghiệp và đưa ra quyết định đầu tư chính xác. Hãy trả lời các câu hỏi sau đây để xác định rõ hơn về người chủ doanh nghiệp:
- Kinh nghiệm và kỹ năng quản lý doanh nghiệp của người chủ doanh nghiệp có phù hợp với mô hình kinh doanh của doanh nghiệp hay không?
- Ban quản lý của doanh nghiệp có công bằng và minh bạch trong việc quản lý và phân phối lợi nhuận cho cổ đông hay không? Nếu không, những vấn đề gì có thể xảy ra và ảnh hưởng đến việc đầu tư của bạn?
- Ban lãnh đạo của doanh nghiệp có khả năng đối phó và chống lại được các hoạt động bầy đàn và thao túng của các nhà đầu tư lớn hay không? Nếu không, bạn sẽ phải đối mặt với những rủi ro gì và làm thế nào để giữ vững lợi ích của bản thân?

Chọn cổ phiếu đầu tư dài hạn – HPG – Chủ tịch Trần Đình Long
Một ví dụ điển hình trên thị trường chứng khoán Việt Nam là về sự việc chủ tịch FLC ông Trịnh Văn Quyết đã có những hành động thao túng giá cổ phiếu nhằm chiếm đoạt tài sản của cổ đông phục vụ cho mục đích cá nhân. Tuy nhiên, trên thị trường cũng có những doanh nghiệp khác, như chủ tịch Trần Đình Long của HPG, đã quản lý và phát triển doanh nghiệp một cách bài bản, công bằng và minh bạch đối với cổ đông. Tất nhiên, điều quan trọng không chỉ là lợi ích của người chủ doanh nghiệp mà còn là sự tạo ra một sân chơi công bằng cho các nhà đầu tư, nơi mà họ có thể đầu tư và phát triển một cách bền vững và tiềm năng.
Yếu tố tài chính trong cách chọn cổ phiếu đầu tư dài hạn
Sau khi lựa chọn được doanh nghiệp có ban lãnh đạo tin cậy với mô hình kinh doanh hấp dẫn, ta cần xem xét yếu tố tài chính. Tuy nhiên, việc duy nhất chỉ tập trung vào yếu tố tài chính có thể sẽ làm bỏ lỡ một số yếu tố quan trọng khác. Tóm lại, nhà đầu tư cần phải xem xét toàn diện các yếu tố như mô hình kinh doanh, thị trường tiềm năng và tài chính để đưa ra quyết định đầu tư chính xác.
Khi đánh giá yếu tố tài chính, nhà đầu tư cần trả lời ba câu hỏi chính:
- Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) là bao nhiêu?
- Biên lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu?
- Đối với mỗi đồng doanh nghiệp giữ lại, có tạo được ít nhất một đồng trên giá thị trường hay không?

Yếu tố tài chính trong cách chọn cổ phiếu đầu tư dài hạn
Ví dụ, khi xem xét yếu tố biên lợi nhuận của một doanh nghiệp, ta cần phải chú ý đến mức độ cạnh tranh trong ngành. Nếu biên lợi nhuận quá mỏng, thì có thể doanh nghiệp đang bị cạnh tranh quá khốc liệt. Hoặc việc giảm dần biên lợi nhuận qua các năm có thể là do ngành bị suy thoái khi đã có sản phẩm khác thay thế.
Vì vậy, để đưa ra quyết định đầu tư hợp lý và tối ưu hóa cơ hội đầu tư tiềm năng, nhà đầu tư cần phải xem xét và đánh giá toàn diện các yếu tố. Các yếu tố này bao gồm, nhưng không giới hạn, tình hình kinh tế chung, xu hướng thị trường, tiềm năng phát triển của công ty, đội ngũ quản lý của công ty và các rủi ro tiềm ẩn. Bằng cách có một cái nhìn tổng thể về tất cả các yếu tố này, nhà đầu tư có thể đưa ra quyết định tốt hơn và giảm thiểu rủi ro đầu tư.
Giá trị của một doanh nghiệp sẽ quyết định cách chọn cổ phiếu đầu tư dài hạn
Yếu tố cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng đó là yếu tố giá cả. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc đầu tư, vì nếu bạn trả giá quá cao cho một món hàng tốt thì đó cũng là một sự thua lỗ. Vì vậy, để đưa ra quyết định đầu tư hợp lý, bạn cần phải xem xét kỹ lưỡng hai câu hỏi liên quan đến giá trị, đó là:
- Một trong những câu hỏi quan trọng nhất mà các nhà đầu tư thường đặt ra là giá trị thực sự của công ty mà họ đang cân nhắc đầu tư. Điều này đòi hỏi phải xem xét nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm tình hình tài chính, tiềm năng tăng trưởng và vị thế cạnh tranh của công ty đó trên thị trường.
- Ngoài việc xác định giá trị thực của công ty, các nhà đầu tư còn quan tâm đến việc công ty đó có đang được bán với giá hợp lý hay không. Nếu giá bán của công ty thấp hơn so với giá trị thực của nó, đó có thể là cơ hội để đầu tư với giá rẻ. Tuy nhiên, cần phải cẩn trọng và xem xét kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định đầu tư, bởi vì giá trị của một công ty có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau trong thời gian dài.

Giá trị của một doanh nghiệp sẽ quyết định cách chọn cổ phiếu đầu tư dài hạn
Để trả lời được hai câu hỏi này, bạn cần phải hiểu rõ các vấn đề liên quan đến mô hình kinh doanh, ban lãnh đạo, và yếu tố tài chính của công ty. Nếu bạn không có đầy đủ thông tin, hãy tìm hiểu thêm bằng cách đọc các báo cáo tài chính, phân tích thị trường và các báo cáo về ngành công nghiệp. Bằng cách làm như vậy, bạn sẽ có được cái nhìn tổng quan và đầy đủ hơn về công ty và mức độ tiềm năng đầu tư của nó.
Bá Minh – Digi Invest
Giới thiệu về Digi Fund
Sản phẩm Digi – Fund là một cổng thông tin điện tử kết nối với Đại lý phân phối chứng chỉ quỹ của Công ty Quản lý Quỹ thông qua nền tảng ứng dụng Digi – Trading, trong đó thực hiện các tác vụ bao gồm nhưng không giới hạn:

Digi fund
- Hiển thị một số thông tin cơ bản về chứng chỉ quỹ, bao gồm nhưng không giới hạn là NAV/chứng chỉ quỹ, các khoản thuế phí khi thực hiện giao dịch, biến động NAV/chứng chỉ quỹ trong một khoảng thời gian nhất định do Công ty Quản lý quỹ cung cấp;
- Điều hướng tới giao diện mở tài khoản chứng chỉ quỹ tại website của Công ty Quản lý Quỹ;
- Hỗ trợ Đại lý Phân phối Chứng chỉ quỹ tiếp nhận nhu cầu giao dịch chứng chỉ quỹ của người dùng.
Tại sao nên sử dụng Digi fund
- Digi Fund là một nền tảng hỗ trợ người dùng quản lý tài sản chứng chỉ quỹ một cách dễ dàng và thuận tiện hơn. Nó cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho người dùng như tên chứng chỉ quỹ, số lượng chứng chỉ quỹ và trạng thái của chứng chỉ quỹ.

Tại sao nên sử dụng Digi fund
- Bên cạnh đó, Digi Fund còn là kênh liên lạc giữa Đại lý phân phối và khách hàng, giúp họ có thể dễ dàng giao tiếp với nhau. Thông qua Digi Fund, Đại lý phân phối có thể thiết lập các kênh liên lạc với khách hàng, cập nhật thông tin mới và giải đáp các thắc mắc một cách nhanh chóng.
- Digi Fund còn cung cấp tính năng thanh toán tiện lợi cho người dùng. Họ có thể thanh toán tiền mua chứng chỉ quỹ vào Tài khoản của Quỹ tại Ngân hàng giám sát hoặc nhận tiền thanh toán tiền bán chứng chỉ quỹ từ Tài khoản của Quỹ tại Ngân hàng giám sát chỉ với một chạm nút “Mua chứng chỉ quỹ”. Điều này giúp người dùng tiết kiệm thời gian và nâng cao trải nghiệm của họ khi sử dụng Digi Fund.
Quy trình trải nghiệm Digi Fund
- Truy cập ứng dụng MB và chọn mục “Đầu tư tài chính” để khám phá các sản phẩm chứng chỉ quỹ.
- Với giao diện Digi Fund dễ sử dụng, bạn sẽ được cung cấp thông tin chi tiết về các sản phẩm chứng chỉ quỹ đang có trên thị trường, bao gồm cả thông tin về NAV, tăng trưởng, loại chứng chỉ quỹ và các thông tin liên quan đến CTQLQ.

Quy trình trải nghiệm Digi Fund
- Để bắt đầu đầu tư, bạn cần đăng ký mở tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ, quá trình này rất đơn giản và nhanh chóng.
- Sau khi đã có tài khoản, bạn có thể gửi nhu cầu giao dịch trên Digi Fund và chuyển nhu cầu đó cho Đại lý Phân phối CCQ để tiếp tục xử lý các bước tiếp theo.
- Cuối cùng, để hoàn tất quá trình đầu tư, bạn có thể thanh toán tiền mua CCQ bằng tài khoản Thanh toán MB hoặc nhận tiền bán CCQ qua tài khoản Thanh toán MB của mình.
Các loại chứng chỉ quỹ cơ bản trên cổng thông tin Digi Fund
Phân loại theo sản phẩm
Chứng chỉ quỹ cổ phiếu: Danh mục đầu tư chỉ bao gồm cổ phiếu và tiền mặt, không bao gồm các sản phẩm khác như trái phiếu, CCTG,…
Chứng chỉ quỹ trái phiếu: Danh mục đầu tư chỉ bao gồm trái phiếu và tiền mặt. Điều này đồng nghĩa với việc, trong trường hợp thị trường chứng khoán giảm sút, đầu tư vào chứng chỉ quỹ trái phiếu sẽ giảm thiểu rủi ro hơn so với các loại chứng chỉ quỹ khác.
Chứng chỉ quỹ cân bằng: Danh mục đầu tư bao gồm đa dạng các sản phẩm từ cổ phiếu, trái phiếu, CCTG,… và tiền mặt. Chứng chỉ quỹ cân bằng thường là lựa chọn phổ biến nhất bởi tính đa dạng của danh mục đầu tư, giúp giảm thiểu rủi ro và tăng tính thanh khoản.
Ví dụ: Với chứng chỉ Quỹ MBBond của MBCapital, tỷ trọng danh mục sẽ tập trung vào tiền và CCTG để tạo thanh khoản tốt. Tuy nhiên, điều này sẽ tương đương với lãi suất thấp nên tệp khách hàng mục tiêu của chứng chỉ quỹ này sẽ có thời gian đầu tư ngắn hạn từ 0 đến 6 tháng. Để tăng thời gian đầu tư và lợi nhuận, khách hàng có thể xem xét đầu tư vào các chứng chỉ quỹ khác của MBCapital.

Chứng chỉ quỹ Digi Fund
Ngược lại, với chứng chỉ Quỹ VFF của VinaCapital, trái phiếu sẽ chiếm tỷ trọng cao trong danh mục đầu tư, từ đó tạo nên lãi suất cao hơn nhưng thời gian nắm giữ sẽ dài hơn. Điều này phù hợp với nhà đầu tư có khẩu vị rủi ro cao và mong muốn đầu tư dài hạn.
Tùy vào khẩu vị rủi ro và thời gian đầu tư của mình, mỗi nhà đầu tư sẽ lựa chọn đầu tư vào loại chứng chỉ quỹ phù hợp. Ngoài ra, cần lưu ý rằng các chứng chỉ quỹ không đảm bảo lợi nhuận và tỷ lệ lỗ vốn có thể xảy ra.
Phân loại theo hình thức
Chứng chỉ quỹ đóng là hình thức phát hành chứng chỉ quỹ một lần duy nhất khi tiến hành huy động vốn cho quỹ. Khác với việc mua lại cổ phiếu hoặc chứng chỉ đầu tư khi nhà đầu tư có nhu cầu bán lại, quỹ không thực hiện việc này. Tuy nhiên, để giảm rủi ro cho nhà đầu tư, quỹ đóng thường có mức độ rủi ro thấp hơn so với các hình thức khác.
Chứng chỉ quỹ mở là một loại đầu tư gián tiếp, cho phép nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ của quỹ mở. Quỹ mở là một loại quỹ tương hỗ không có hạn chế về số lượng cổ phiếu mà công ty tài chính hoặc ngân hàng có thể phát hành. Điều này có nghĩa là nhà đầu tư có thể mua và bán chứng chỉ quỹ mở vào bất kỳ thời điểm nào. Chứng chỉ quỹ mở thường có mức độ rủi ro cao hơn chứng chỉ quỹ đóng nhưng cũng có khả năng sinh lời cao hơn.
Trên cổng thông tin Digi Fund, hầu hết các chứng chỉ quỹ được cung cấp là chứng chỉ quỹ mở.
Lợi ích của việc sử dụng Digi fund
Digi fund cung cấp cho bạn nhiều lợi ích quan trọng khi đầu tư vào chứng chỉ quỹ. Dưới đây là những lợi ích chính của việc sử dụng Digi fund:
- Tất cả trong một: Digi fund giúp bạn tiếp cận hàng loạt sản phẩm chứng chỉ quỹ chỉ trên 01 ứng dụng, giúp tiết kiệm thời gian và nỗ lực tìm kiếm các sản phẩm đầu tư khác nhau.
- Thực hiện lộ trình tự do tài chính dễ dàng: Digi fund giúp bạn thực hiện lộ trình tự do tài chính từ tiết kiệm đến đầu tư dễ dàng chỉ với số tiền bằng 1 cốc “trà sữa”. Bạn không cần phải có số tiền lớn để bắt đầu đầu tư, giúp bạn tiết kiệm và quản lý tài chính hiệu quả hơn.
- Đầu tư chứng chỉ quỹ dễ dàng: Digi fund cho phép bạn đầu tư chứng chỉ quỹ dễ dàng chỉ với một chạm “Mua CCQ”. Việc đầu tư trở nên đơn giản và thuận tiện hơn bao giờ hết.
- Tiếp cận những sản phẩm chứng chỉ quỹ uy tín: Digi fund giúp bạn dễ dàng tiếp cận với những sản phẩm chứng chỉ quỹ uy tín, hàng đầu trên thị trường. Bạn có thể yên tâm đầu tư vào các sản phẩm này vì chúng được giám sát chặt chẽ bởi cơ quan chuyên trách và được vận hành bởi đội ngũ chuyên gia hàng đầu.
- Đảm bảo an toàn tài chính dài hạn: Digi fund giúp bạn đảm bảo an toàn tài chính dài hạn nhờ sở hữu danh mục phân bổ hợp lý được vận hành bởi đội ngũ chuyên gia hàng đầu và giám sát chặt chẽ bởi cơ quan chuyên trách. Bạn có thể yên tâm rằng tài sản của mình sẽ được bảo vệ và tăng trưởng theo thời gian.

Lợi ích của việc sử dụng Digi fund
Chi tiết về các Công ty quản lý quỹ mà Digi Invest hợp tác trên Digi Fund
MBCapital:
- Được thành lập vào năm 2006, MB Capital là một trong số những Công ty quản lý quỹ đầu tiên tại Việt Nam, được Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp phép hoạt động tất cả các nghiệp vụ dành cho công ty quản lý quỹ. Trải qua 15 năm hoạt động và phát triển, MB Capital luôn được các cơ quan quản lý đánh giá là một trong những công ty quản lý quỹ hoạt động hiệu quả và tích cực trên thị trường.
- Với thế mạnh là công ty trực thuộc Ngân hàng Quân Đội, một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam với nền tảng tài chính vững mạnh, công nghệ thông tin hiện đại & mạng lưới hoạt động rộng khắp với 300 chi nhánh tại Việt nam, Lào, Cam-pu-chia và VPĐD tại Nga, chúng tôi luôn nỗ lực cải tiến chất lượng dịch vụ, gia tăng tiện ích nhằm tối ưu hóa hiệu quả cho các nhà đầu tư vì đối với MB Capital.
Dragon Capital
- Công ty Cổ Phần Quản Lý Quỹ Đầu Tư Dragon Capital Việt Nam (DCVFM) được thành lập dựa trên sự hợp tác toàn diện giữa hai tổ chức tài chính hàng đầu Việt Nam là Dragon Capital và Công ty Cổ Phần Quản Lý Quỹ Đầu Tư Việt Nam
- Công ty quản lý quỹ có sản phẩm đa dạng nhất trên thị trường có thể đáp ứng được các nhu cầu đầu tư và kỳ vọng khác nhau của khách hàng từ cá nhân đến tổ chức. Các sản phẩm đầu tư của VFM từ cổ phiếu, trái phiếu đều có hiệu quả hoạt động trong nhóm dẫn đầu thị trường, đặc biệt các quỹ hoán đổi danh mục (ETF) của DCVFM là sản phẩm ETF nội địa duy nhất đang hoạt động tốt tại Việt Nam và được niêm yết gián tiếp trên sàn chứng khoán Hàn Quốc và Thái Lan.

Đầu tư chứng chỉ quỹ Digi Fund
Vina Capital
- Thành lập năm 2003, là nhà quản lý đầu tư đa lĩnh vực duy nhất của Việt Nam.
- VinaCapital cam kết tuân thủ những tiêu chuẩn toàn cầu cao nhất trong quản trị doanh nghiệp ở tất cả các lĩnh vực hoạt động, bao gồm các chính sách, thủ tục, hướng dẫn về quy tắc đạo đức, các hoạt động kinh doanh, kiểm soát tài chính, báo cáo và quản trị rủi ro.
SSIAM
- Thành lập năm 2007, Công ty TNHH Quản Lý Quỹ SSI (SSIAM) là công ty TNHH một thành viên thuộc 100% sở hữu của Công ty Cổ Phần Chứng Khoán SSI, một trong những công ty chứng khoán hàng đầu tại Việt Nam, cung cấp các sản phẩm đầu tư chuyên biệt cho từng khách hàng tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước.